Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet that completes each of the following questions.
I wish I x there to see Gabriel’s face when you told him!
A. can be
B. would have been
C. would be
D. could have been
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Dựa vào động từ ở vế chính (wouldn’t have agreed) → đây là câu điều kiện loại 3.
Vậy đáp án chính xác là C. Had I known (dạng đảo ngữ)
Chọn đáp án D
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án D:
speak more clearly
So sánh hơn với trạng từ khi sử dụng động từ thường
Dịch nghĩa: Tôi không thể nghe từng từ trong bài giảng của cô ấy, tôi ước gì cô ấy nói rõ ràng hơn.
Đáp Án A.
Mine => me (cần tân ngữ)
Dịch câu: Một đồng nghiệp của tôi đã nói rằng sẽ có một buổi gặp gỡ ngày mai.
Đáp án B
Câu điều kiện loại 2, dạng đảo ngữ. Cấu trúc:
Were S + to V, S would V.
à Câu hỏi: Were S + to V, would S V?
Dịch: Nếu bạn được đề nghị công việc đó, bạn có phải chuyển tới một thành phố khác không?
Đáp án A
Bạn có nhận ra rằng tôi sẽ được giao công việc đó nếu bạn không im lặng?
A. Như bạn đã không nói, tôi đã không nhận được công việc.
B. Bởi vì bạn hỏi, tôi đã không nhận được công việc.
C. Mặc dù bạn hỏi, tôi đã nhận được công việc.
D. Mặc dù bạn không nói, tôi đã nhận được công việc.
Đáp án B
Cấu trúc: be so + adj+ to Vo [ đủ...để làm gì...]
Câu này dịch như sau: Bạn có đủ tốt bụng để chuyển tiếp thư của tôi khi tôi đi vắng được không?
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là D.
could have done: diễn tả hành động đáng lẽ ra có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra trong quá khứ.