Có 4 chất bột màu trắng là NaCl, AlCl3, MgCO3, BaCO3. Chỉ dùng nước cùng các thiết bị cần thiết (như lò nung, bình điện phân v.v...) có thể:
A. không nhận được chất nào
B. nhận được cả 4 chất
C. nhận được NaCl và AlCl3
D. nhận được MgCO3, BaCO3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Bước 1:
- Hòa tan các chất trên vào nước sẽ thu được 2 nhóm
+ Các chất tan là: NaCl và AlCl3 ( nhóm I)
+ Các chất không tan là: MgCO3 và BaCO3 ( nhóm II)
Bước 2:
- Lấy 2 chất ở nhóm II. Đem nung đến khối lượng không đổi thu được 2 chất rắn là MgO và BaO.
Bước 3: Hòa tan 2 chất rắn này vào nước, chất rắn nào tan là BaO không tan là MgO => nhận biết được MgCO3 và BaCO3
Bước 4: Lấy dd Ba(OH)2 cho lần lượt vào các dung dịch ở nhóm I
+ Chất nào xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan dần là AlCl3 . Chất còn lại không có hiện tượng gì là NaCl.
Các PTHH xảy ra:
BaCO3 → t o BaO + H2O
MgCO3 → t 0 MgO + H2O
BaO + H2O → Ba(OH)2
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3↓ → Ba(AlO2)2 + 4H2O
Lấy từng lượng muối nhỏ để làm thí nghiệm
- Hòa tan vào H2O tách thành 2 nhóm:
+ Nhóm I: Tan trong H2O là NaCl và AlCl3
+ Nhóm II: Ko tan là MgCO3 và BaCO3
-Điện phân dd các muối nhóm I (có màng ngăn):
2NaCl + 2H2O ---đp có mn----> 2NaOH + Cl2 + H2↑
2AlCl3 + 6H2O ----đp có mn---> 2Al(OH)3↓ + 3Cl2 + 3H2↑
-Khi kết thúc điện phân, ở vùng catot của bình điện phần nào có kết tủa keo xuất hiện thì đó là bình chứa muối AlCl3 ; bình kia là NaCl
-Thực hiện pư:
H2 + Cl2 -> 2HCl
-Hòa tan muối nhóm 2 vào dd HCl:
MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + CO2↑ + H2O
BaCO3 + 2HCl -> BaCl2 + CO2↑ + H2O
-Điện phân dd NaCl ( có màng ngăn) để thu dd NaOH
-Dùng dd NaOH để phân biệt muối MgCl2 và BaCl2. Từ đó suy ra MgCO3 và BaCO3 :
MgCl2 + 2NaOH => Mg(OH)2↓ + 2NaCl
BaCl2 + 2NaOH => Ba(OH)2 + 2NaCl
trả lời:
Lấy từng lượng muối nhỏ để làm thí nghiệm
- Hòa tan vào H2O tách thành 2 nhóm:
+ Nhóm I: Tan trong H2O là NaCl và AlCl3
+ Nhóm II: Ko tan là MgCO3 và BaCO3
-Điện phân dd các muối nhóm I (có màng ngăn):
2NaCl + 2H2O ---đp có mn----> 2NaOH + Cl2 + H2↑
2AlCl3 + 6H2O ----đp có mn---> 2Al(OH)3↓ + 3Cl2 + 3H2↑
-Khi kết thúc điện phân, ở vùng catot của bình điện phần nào có kết tủa keo xuất hiện thì đó là bình chứa muối AlCl3 ; bình kia là NaCl
-Phương trình hóa học:
H2 + Cl2 -> 2HCl
thực hiện phản ứng:
-Hòa tan muối nhóm 2 vào dd HCl:
MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + CO2↑ + H2O
BaCO3 + 2HCl -> BaCl2 + CO2↑ + H2O
-Điện phân dd NaCl ( có màng ngăn) để thu dd NaOH
-Dùng dd NaOH để phân biệt muối MgCl2 và BaCl2. Từ đó suy ra MgCO3 và BaCO3 :
MgCl2 + 2NaOH => Mg(OH)2↓ + 2NaCl
BaCl2 + 2NaOH => Ba(OH)2 + 2NaCl
Trích mẫu thử.
Dùng axit sunfuric:
- NaCl ⇒ Đun nóng trên 200 oC (H2SO4 trong trường hợp này phải đặc, nếu loãng thì không phản ứng) sinh ra HCl (ở đây là dạng khí, mùi xốc).
\(NaCl+H_2SO_4\text{ (đặc)}\xrightarrow[]{t^\circ}NaHSO_4+HCl\uparrow\)
- BaCO3 ⇒ Tan dần dần có phản ứng tạo khí CO2 không mùi và kết tủa mới không tan xuất hiện.
\(BaCO_3+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2O+CO_2\uparrow\)
- Na2SO4 ⇒ Tan, không phản ứng (dù H2SO4 loãng hay đặc đi chăng nữa).
- BaSO4 ⇒ Không tan, không phản ứng.
- MgCO3 ⇒ Có phản ứng tạo khí CO2 không mùi nhưng không có kết tủa mới.
\(MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
- ZnS ⇒ Có phản ứng tạo ra khí H2S có mùi thối, không sinh kết tủa mới.
\(ZnS+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2S\uparrow\)
Dán lại nhãn cho các chất trên
Đáp án D
* Hòa tan 5 chất rắn trên vào nước.
- Chất nào tan trong nước là NaCl, Na2CO3, Na2SO4 (nhóm I)
- Chất không tan trong nước là BaCO3, BaSO4 (nhóm II)
* Sục khí CO2 vào 2 chất ở nhóm II
- Chất nào tan thu được dung dịch trong suốt thì đó là BaCO3
BaCO3+ CO2+ H2O→ Ba(HCO3)2
- Chất không tan là BaSO4
* Lấy dung dịch Ba(HCO3)2 thu được ở trên cho vào 3 chất ở nhóm I
- Chất nào xuất hiện làm xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Na2CO3 và Na2SO4
Na2CO3+ Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + 2NaHCO3
Na2SO4+ Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + 2NaHCO3
- Chất nào không có hiện tượng gì là NaCl
* Sục khí CO2 vào 2 kết tủa trên:
- Chất nào tan thu được dung dịch trong suốt thì đó là BaCO3→ Chất ban đầu là Na2CO3
BaCO3+ CO2+ H2O→ Ba(HCO3)2
- Chất không tan là BaSO4→ Chất ban đầu là Na2SO4
Dùng nước, phân biệt được 2 nhóm
-
N
a
C
l
,
N
a
2
C
O
3
,
N
a
2
S
O
4
(
1
)
tan trong nước
-
B
a
C
O
3
,
B
a
S
O
4
(
2
)
không tan trong nước
B
a
C
O
3
trong nước tan được khi sục khí
C
O
2
qua, còn
B
a
S
O
4
thì không
B
a
C
O
3
+
C
O
2
+
H
2
O
→
B
a
(
H
C
O
3
)
2
Lấy dung dịch
B
a
(
H
C
O
3
)
2
vừa tạo thành cho vào các dung dịch ở nhóm 2, phân biệt NaCl do không tạo kết tủa
N
a
2
C
O
3
,
N
a
2
S
O
4
có kết tủa khi cho
B
a
(
H
C
O
3
)
2
vào , sau đó lại sục khí
C
O
2
vào, nếu kết tủa tan là
N
a
2
C
O
3
, kết tủa không tan là
N
a
2
S
O
4
Vậy phân biệt được 5 chất
Đáp án D
Đáp án C.
Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử. Hòa tan các bột trên vào dung dịch HCl.
Hai chất chỉ tan là NaCl và Na2SO4 Lấy từng dung dịch này đổ vào các dung dịch thu được ở (3) và (4) có kết tủa thì đó là dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2 . Còn lại là dung dịch NaCl và MgCl2.
Đáp án B
Nhận được cả 4 chất