Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is common knowledge that sportmen _________ themselves in good fonn by regular swimming.
A. put
B. make
C. take
D. keep
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức kiểm tra: Từ loại
Trước chỗ trống là “our” (tính từ sở hữu) => cần một danh từ
A. knowledgeable (adj): có kiến thức rộng, am hiểu
B. knowledgeably (adv): một cách am hiểu
C. knowledge (n): kiến thức
D. know (v): biết, hiểu
Tạm dịch: Người ta tin rằng đi du lịch là một cách tốt để mở rộng kiến thức của chúng về thế giới.
Chọn C
Đáp án D
Cụm từ “nuclear family”: gia đình là hạt nhân (Gia đình hiểu theo nghĩa thuần tuý là chỉ có cha mẹ và các con, gia đình hạt nhân)
basic (adj): cơ bản
closed (adj): gần gũi
immediate (adj): ngay lập tức
Dịch: Nhiều nhà nghiên cứu tin rằng “gia đình hạt nhân rất phổ biến ngày nay”.
Đáp án D
Bạn có thể làm phong phú kiến thức của mình bằng cách nghe radio
A. Bạn có thể giàu nếu bạn nghe radio
B. Nghe radio giúp bạn biết ít hơn.
C. Nghe radio giúp bạn giàu có
D. Nghe radio có thể giúp bạn biết nhiều hơn.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án C
Recommend (that) sb (should) do (động từ nguyên thể) st: đề nghị, gợi ý ai đó nên làm gì
“to take” => “take”
Dịch: Nó được đề nghị rằng mọi người nên tập thể dục thường xuyên
Question 36: The word “that" in paragraph 4 refers to __________.
A. urban expansion B. socio-economic disparities
C. disease D. unsanitary conditions
Question 37:According to paragraph 3, what is one of the advantages of urbanization?
A. It minimizes risks for economic, cultural and societal development.
B. It makes water supply system both efficient and effective.
C. Weather and climate in the city will be much improved.
D. People may come up with new ideas for innovation.
Question 38:Which statement is TRUE, according to the passage?
A. Urbanization brings important benefits for development as well.
B. 54% of the world's population will live in cities by 2050.
C. Risks cannot be addressed effectively no matter how well cities are governed.
D. Rapidly increasing population density can help solve poverty.
Question 39: The word "addressed" in paragraph 2 is closest in meaning to _________.
A. aimed at B. dealt with C. added to D. agreed on
Question 40: What can be inferred from the passage?
A. Poverty may be a foregone conclusion of unplanned urbanization.
B. Diseases are caused by people migrating to cities.
C. Urbanization can solve the problem of environmental pollution in cities.
D. The increasing number of people in cities can create more employment.
Question 41: Which is the most suitable title for the passage?
A. The Risks of Rapid Urbanization in Developing Countries
B. Infrastructure and Economic Activities in Cities
C. The Global Risks 2015 Report on Developing Urban Areas
D. Rapid Urbanization Put Cities in Jeopardy
Question 42: The word “spark” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
A. need B. start C. encourage D. design
Đáp án D.
keep somebody in good form: duy trì cho cơ thể ai ở trạng thái tốt.
Dịch nghĩa: Việc vận động viên thể thao duy trì hình thể của bản thân ở trạng thái tốt bằng cách bơi lội thường xuyên là một kiến thức phổ thông.