Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
keep somebody in good form: duy trì cho cơ thể ai ở trạng thái tốt.
Dịch nghĩa: Việc vận động viên thể thao duy trì hình thể của bản thân ở trạng thái tốt bằng cách bơi lội thường xuyên là một kiến thức phổ thông.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án là A .
be under attack = be in danger = be endangerd: bị đe dọa
facing extinction: đối mặt với sự tuyệt chủng [ chỉ dành cho 1 loài động/ thực vật]
Câu này dịch như sau: Một sự thật đáng buồn là ở đất nước chúng ta, cùng với hầu hết những nước khác trên thế giới, môi trường vẫn đang bị đe dọa.
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc
It is + V(phân từ) + that + mệnh đề = điều gì được như thế nào
Dịch nghĩa: Nó được tin rằng nhiều căng thẳng gây nên sự giảm cân.
A. much stress that = nhiều căng thẳng là
C. much stress = nhiều căng thẳng
D. it is much stress = nó là nhiều căng thẳng
Đáp án là C
Cụm từ: break the record [ phá kỷ lục]
Câu này dịch như sau: Có vẻ như là kỷ lục thế giới trong sự kiện này hầu như không thể phá vỡ
Đáp án A
Câu ban đầu: “Mục đích của bất kì phát minh nào cũng là để làm cho cuộc sống chúng ta tổt hơn, vì thế tốt hay xấu, nó phụ thuộc vào cách thức chúng ta dùng những phát minh này.
Một phát minh tốt hay xấu phụ thuộc vào cách mà chúng ta sử dụng nó bởi vì mục đích của bất kì phát minh nào cũng là làm cho cuộc sống chúng ta tốt hơn.
Chúng ta có thể sử dụng những phát minh tốt hay xấu để làm cho cuộc sống chúng ta tốt hơn. Mục đích của bất kì phát minh nào, dù tốt hay xấu đều làm cho cuộc sống chúng ta tốt hơn. Điều này phụ thuộc vào cách mà chúng ta sử dụng những phát minh này.
Mặc dù chúng tốt hay xấu nhưng tất cả các phát minh đều có chung mục đích để làm cho cuộc sống chúng ta tốt hơn.
-B, C, D không đúng với nghĩa so với câu ban đầu
Đáp án D
Xem xét nghĩa của các đáp án ta có:
A. attainable (a): có thể đạt tới được
B. inevitable (a): không thể tránh được
C. presumable (a): có thể đoán được
D. reliable (a): đáng tin cậy
Dựa vào nghĩa của câu là phía sau có động từ “to trust” (để tin tưởng vào), ta thấy tính từ “reliable” là phù hợp nhất về nghĩa.
Dịch: Có rất nhiều thông tin trên Internet nhưng rất khó để biết được bao nhiêu trong đó là đủ xác thực để tin tưởng vào.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
long (adj): dài direct (adj): trực tiếp
full (adj): đầy hard (adj): khó khăn
Tạm dịch: Mọi người sẽ nói với bạn rằng trở thành cha mẹ là một thử thách, nhưng bạn không bao giờ thực sự biết điều đó có nghĩa là gì cho đến khi bạn tìm hiểu về nó một cách khó khăn.
Chọn D
Đáp án A
Impression /imprejan/ (n): ấn tượng (Impression + on)
E.g: He made a very favourable impression on us.
Đáp án A (Rất quan trọng để tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.)
Kiến thức kiểm tra: Từ loại
Trước chỗ trống là “our” (tính từ sở hữu) => cần một danh từ
A. knowledgeable (adj): có kiến thức rộng, am hiểu
B. knowledgeably (adv): một cách am hiểu
C. knowledge (n): kiến thức
D. know (v): biết, hiểu
Tạm dịch: Người ta tin rằng đi du lịch là một cách tốt để mở rộng kiến thức của chúng về thế giới.
Chọn C