Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x 4 , y = − x 2 v à x = 1 là
A. 8 15 .
B. 2 15 .
C. 1 4 .
D. 1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
\(V=\pi \int ^4_1[x^{\frac{1}{2}}e^{\frac{x}{2}}]^2dx=\pi \int ^4_1(xe^x)dx\)
\(=\pi \int ^4_1xd(e^x)=\pi (|^4_1xe^x-\int ^4_1e^xdx)\)
\(=\pi |^4_1(xe^x-e^x)=\pi (3e^4)=3\pi e^4\)
2.
\(V=\pi \int ^1_0(x\sqrt{\ln (x^3+1)})^2dx=\pi \int ^1_0x^2\ln (x^3+1)dx\)
\(=\frac{1}{3}\pi \int ^1_0\ln (x^3+1)d(x^3+1)\)
\(=\frac{1}{3}\pi \int ^2_1ln tdt=\frac{1}{3}\pi (|^2_1t\ln t-\int ^2_1td(\ln t))\)
\(=\frac{1}{3}\pi (|^2_1t\ln t-\int ^2_1dt)=\frac{1}{3}\pi |^2_1(t\ln t-t)=\frac{1}{3}\pi (2\ln 2-1)\)
Chọn C.
Ta có 10 3 x - x 2 = - x ⇒ x = 0 10 3 x - x 2 = x - 2 ⇒ x = 3
Suy ra a=13 ; b=2 và a+2b=17.
Đáp án D
Phương trình hoành độ giao điểm của (C)và (d) là 4 − x 2 = x ⇔ x = 2
Diện tích hình phẳng cần tính là S = ∫ 0 2 x − 2 d x − ∫ 0 2 4 − x 2 − x d x = 2 − π 2 = 2 − 1 2 π
Mà S = a + b . π ⇒ a ; b = 2 ; − 1 2 . Vậy a 2 + 4 b 2 = 2 2 + 4. − 1 2 2 = 5.
Chọn B.
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số y = x3 + 3x và y = -x là: x3 + 4x = 0 ⇔ x = 0
Ta có: x3 + 4x ≤ 0, ∀ x ∈ [-2;0].
Do đó:
Đáp án A
Xét phương trình hoành độ giao điểm