Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When I got my case back, it had been damaged__________repair.
A. over
B. further
C. above
D. beyond
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
(to) fetch: tìm về
Các đáp án còn lại:
A. (to) call on: ghé thăm
B. (to) bring: mang
C. (to) take: lấy
Dịch nghĩa: Tôi bị ngã khi đang đi xe đạp và chị tôi phải đi tìm một bác sĩ đến cho tôi.
Chọn C
Giải thích ngữ pháp:
Vế 1: quá khứ đơn. Vế 2: quá khứ hoàn thành. -> diễn tả một sự việc đã xảy ra trước một sự việc (quá khứ hoàn thành: had (not) + V-ed/V3) trước sự việc nào đó (quá khứ đơn: V-ed/V2) trong quá khứ.
Tạm dịch: Khi tôi thấy vali của mình, ai đó đã cố mở nó ra rồi.
Đáp án : D
Chiếc camera biến mất -> việc biến mất không phải là bị động -> had disappeared
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có:
A. guarantee: bảo hành
B. assure: đảm bảo
C. reassure: cam đoan một lần nữa
D. confirm: xác nhận
Dịch: Tôi gọi điện cho công ty và họ hứa đã giao hàng cho thôi rồi.
Đáp án B
A. guarantee that (v) hứa chắc chắn, đảm bảo
B. Assure smb that (v) quả quyết, đảm bảo
C. reassure smb that (v) cam đoan, đảm bảo 1 lần nữa để khiến ai đó đỡ lo lắng, sợ hãi
D. confime that (v) xác nhận
“Tôi gọi điện tới công ty, người đảm bảo với tôi rằng hàng hóa của tôi đã được gửi đi”
Đáp án B đúng và hợp với nôi dung câu nhất
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án B
Get sb to V: nhờ, bảo ai làm gì
Dịch: Tôi bảo mọi người trong công ty ký tên vào thiệp mừng sinh nhật của sếp trước khi tôi gửi nó cho cô ấy
Chọn C.
Đáp án C.
Xét 4 đáp án ta có:
A. however: tuy nhiên
B. consequently: do đó
C. otherwise: nếu không thì
D. nevertheless: tuy nhiên
Đáp án C phù hợp về nghĩa nhất.
Dịch: Anh phải hành động ngay lập tức; nếu không, nó sẽ là quá muộn.
Đáp án D.
Tạm dịch: Khi tôi nhận lại được vali của tôi trở lại, nó đã bị hư hỏng không thể sửa chữa.
Lưu ý: beyond repair (= too badly damaged to be repaired).