K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 6 2017

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “accident”, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which”.

   A. Dùng “which” để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó => Câu A sai.

   B. “whom” thay thế cho danh từ chỉ người => Câu B sai.

   C. Dùng “which” thay thế cho “accident”, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, nhưng vẫn dùng tân ngữ “it” => Câu C sai.

Tạm dịch: Đó chỉ là một loại tai nạn mà thực sự không nên đổ lỗi cho ai.

Chọn D

15 tháng 10 2017

Đáp án A

Câu đề bài: Tôi được yêu cầu làm việc cho IBM, nhưng tôi từ chối

Đáp án A – Chúng ta có: TURN DOWN: từ chối

Các đáp án khác đều sai nghĩa

B – Tôi từ chối đưa ra đề nghị làm việc cho IBM

C – IBM từ chối lời đề nghị của tôi làm việc

D – Tôi bị từ chổi bởi IBM trong công việc

23 tháng 11 2018

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhận được lá thư. Nó đã bị gửi nhầm địa chỉ.

A. Sai thì. Phải dùng thì quá khứ đơn, chứ không dùng thì hiện tại hoàn thành.

B. Tôi chưa bao giờ nhận được bức thư vì nó đã bị gửi nhầm địa chỉ.

C. Tôi chưa bao giờ nhận được bức thư vì (tôi) gửi nhầm địa chỉ.

D. Gửi nhầm địa chỉ, tôi chưa bao giờ nhận được bức thư.

20 tháng 3 2017

Đáp án D.

Cấu trúc “so…that”: quá đến nỗi mà.

Vì “so” đứng đầu câu nên phải dùng dạng đảo ngữ:

Cấu trúc:

(1): So + adj + be + S that + clause

(2): So + adv + trợ động từ + S + V that + clause.

12 tháng 5 2019

Đáp án D.

Cấu trúc “so…that”: quá đến nỗi mà.

Vì “so” đứng đầu câu nên phải dùng dạng đảo ngữ:

Cấu trúc:

(1): So + adj + be + S that + clause

(2): So + adv + trợ động từ + S + V that + clause.

FOR REVIEW

So adj/ adv + auxiliary + S + (V) + that + clause.

= Such + auxiliary + S + (V) + that + clause.

Ex: So terrible was the storm that the village was destroyed heavily.

= Such was the storm that the village was destroyed heavily.

23 tháng 3 2018

                                Câu đề bài: Cảnh báo đã bị bỏ qua. Nó đã được trao cho các cầu thủ về hành vi của họ trên sân cỏ.

Đáp án A. Các cảnh báo cho các cầu thủ về hành vi của họ trên sân cỏ đã bị bỏ qua.

Các đáp án còn lại:

B. Cảnh báo đã bị bỏ qua cho các cầu thủ về hành vi của họ trên sân cỏ.

C. Cảnh báo được trao cho người chơi về hành vi trên sân của họ đã bị bỏ qua.

D. Cảnh báo cho người chơi về hành vi trên sân của họ đã bị bỏ qua.

22 tháng 11 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Vé xem World Cup 2018 rất khó mua. Anh ta thật khôn ngoan khi mua vé trước.

In advance = beforehand: trước

Đảo ngữ với Such… that:

Such + (a/an) + adj + N + to be + S + that clause: Thứ gì đó quá như thế nào để làm gì.

Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa

2 tháng 7 2017

B

Khi mệnh đề thứ hai có sở hữu dùng danh từ chỉ người thì ta dùng từ "whose", còn chỉ vật thì ta dùng "of which”

=> Đáp án: B

Tạm dịch: Jack đã giành được một giải thưởng jackpot, 10% trong đó đã được tặng cho các khu vực bị ngập lụt

25 tháng 10 2017

Đáp án B

31 tháng 3 2017

C

Kiến thức: Viết lại câu

 Giải thích:

Tạm dịch: Ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình. Đó là vì vợ ông đã giúp ông.

A. Sai cấu trúc, ta dùng "If it hadn't been for..."

B. Ước gì ông đã có thể hoàn thành cuốn sách của ông.

C. Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, ông đã không thể hoàn thành cuốn sách rồi.

D. Sai cấu trúc, ở đây ta dùng "have + PP" chứ không dùng Vinf

Đáp án:C