Chất nào sau đây có số liên kết π nhiều nhất (mạch hở)?
A. C3H9N.
B. C2H5N.
C. C4H8O3.
D. C3H4O4.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Do các chất đều mạch hở ⇒ k = π + v = π.
A. π = k = (2 × 3 + 2 + 1 - 9) ÷ 2 = 0.
B. π = k = (2 × 2 + 2 + 1 - 5) ÷ 2 = 1.
C. π = k = (2 × 4 + 2 - 8) ÷ 2 = 1.
D. π = k = (2 × 3 + 2 - 4) ÷ 2 = 2.
⇒ C3H4O4 chứa nhiều liên kết π nhất ⇒ chọn D.
Chọn đáp án D
Do các chất đều mạch hở ⇒ k = π + v = π.
A. π = k = (2 × 3 + 2 + 1 - 9) ÷ 2 = 0.
B. π = k = (2 × 2 + 2 + 1 - 5) ÷ 2 = 1.
C. π = k = (2 × 4 + 2 - 8) ÷ 2 = 1.
D. π = k = (2 × 3 + 2 - 4) ÷ 2 = 2.
⇒ C3H4O4 chứa nhiều liên kết π nhất ⇒ chọn D.
Đáp án B
Đặt nAncol = nCnH2n+2O = a || ∑(nY và E) = nCmH2m–2Oc = b
Ta có ∑nCO2 = an + bm = 0,09 (1)
Dựa vào PTPU cháy tổng quát: CxHyOz + (x + y/4 –z/2)O2 ta có
PT theo nO2 là: 1,5an + 1,5bm – 0,5b – 0,5bc = 0,06 (2)
● Giả sử axit Y đơn chức ⇒ c = 2 ⇒ (2) <=> 1,5an + 1,5bm – 1,5b = 0,06 mol (3)
Lấy (1)×1,5 – (2) ta có 1,5b = 0,09×1,5 – 0,06 = 0,075 ||⇒ b = 0,05 mol.
Nhận thấy an + bm = 0,09 ⇒ bm < 0,09 || mà b = 0,05
⇒ m < 0,09/0,05 = 1,8 ⇒ LOẠI vì Y bé nhất là CH2=CH–COOH.
● Giả sử axit Y 2 chức ⇒ c = 4 || LÀm tương tự ở trên ta có b = 0,03 mol
⇒ m < 0,09/0,03 = 3 ⇒ Chỉ có 1 axit thỏa mãn là (COOH)2 (axit oxalic).
Mà nKOH = 0,075 ||⇒ T chứa (COOK)2:0,03 mol và nKOH dư = 0,015 mol.
⇒ %mKOH dư = 0,015×56×100/ (0,03×166 + 0,015×56) ≈ 14,433%
Đáp án là B
Hỗn hợp
X là C n H 2 n + 2 O ( a m o l )
Y, E là C m H 2 m - 2 O z ( b m o l )
Khi đó X là C H 3 O H , Y l à ( C O O H ) 2 v à Z l à ( C O O C H 3 ) 2 là nghiệm duy nhất.
=> T gồm ( C O O K ) 2 0,03 và KOH dư (0,015)
=> %KOH dư= 14,43%
Đáp án A
(a) Đúng.
(b) Sai vì có thể thu được ancol.
(c) Đúng, đều là C6H10O5.
(d) Đúng.
(e) Sai vì có 3 liên kết peptit.
(g) Đúng.
⇒ (a), (c), (d) và (g) đúng
Chọn D.
(a) Sai, Anilin là chất lỏng, độc, ít tan trong nước lạnh.
(b) Sai, Chất béo ở trạng thái rắn hoặc chất lỏng ở điều kiện thường.
(d) Sai, Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.
(e) Sai, Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
(g) Sai, Axit 2-aminoetanoic không làm đổi màu quỳ tím.
Chọn đáp án D
Do các chất đều mạch hở ⇒ k = π + v = π.
A. π = k = (2 × 3 + 2 + 1 - 9) ÷ 2 = 0.
B. π = k = (2 × 2 + 2 + 1 - 5) ÷ 2 = 1.
C. π = k = (2 × 4 + 2 - 8) ÷ 2 = 1.
D. π = k = (2 × 3 + 2 - 4) ÷ 2 = 2.
⇒ C3H4O4 chứa nhiều liên kết π nhất ⇒ chọn D.