Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
His________of safety regulations really can’t be ignored any longer
A. inattention
B. disregard
C. carelessness
D. unfamiliarity
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
inattention /ˌɪnəˈtenʃn/ (n) = lack of attention: sự sao nhãng, sự không chú ý
- The accident was the result of a moment's inattention.
- One moment of inattention when driving could be fatal.
disregard (n): sự bất chấp không thèm quan tâm đến
disregard /ˌdɪsrɪˈɡɑːd/ (n): disregard (for/of somebody/something) (formal) the act of treating somebody/something as unimportant and not caring about them/it
- She shows a total disregard for other people's feelings.
- The company showed a reckless disregard for the safety of the environment.
carelessness (n): sự bất cẩn
unfamiliarity (n): sự không quen thuộc
Tạm dịch: Sự xem thường của anh ấy với những quy định an toàn thật sự không thể bỏ qua được nữa.
Chọn B
Đáp án D
Dịch nghĩa: việc coi thường đến nội quy trường thật sự không thể để bị phớt lờ được nữa
Disregard of: coi thường việc gì, in attention to; unfarmiliarity with
Đáp án B
Dịch nghĩa: việc không để tâm đến nội quy trường thật sự không thể để bị phớt lờ được nữa
Disregard of: coi thường việc gì, in attention to; unfarmiliarity with
Đáp án D.
Tạm dịch: _________của cậu ta đối với nội quy trường học không thể bỏ qua được nữa.
A. carelessness: sự cẩu thả, sự vô ý
B. inattention: hành động vô ý
C. unfamiliarity: tính không quen, tính xa lạ
D. disregard: sự coi thường, sự bất chấp
Ghép các đáp án vào chỗ trống ta có đáp án chính xác là đáp án D.
Đáp án A.
domestic(adj): nội địa
program(n): chương trình
encouraged(v): bạo dạn, hăng hái
expanding(v): mở rộng
Dịch nghĩa: Luật nội địa và các quy định hạn chế bất kì quyền hạn nào nên được sửa đổi để phù hợp với các điều luật quốc tế.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do …), câu hỏi đuôi thường là … will you?
Tạm dịch: Bạn đừng có thức khuya nữa nhé?
Đáp án B
Inattetion: lơ là/ xao lãng
Disregard of sth / for sth: coi nhẹ/ xem thường [ cái gì ]
Carelessness: sự bất cẩn
Unfamiliarity: sự không quen biết
Câu này dịch như sau: Sự xem thường những quy định an toàn của anh ấy thật sự không thể bỏ qua được nữa