Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They were discussing enthusiastically when their teacher _____ in.
A. had come
B. was coming
C. will come
D. came
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Đáp án D
Dựa vào nghĩa của câu ta thấy việc giáo viên đến xảy ra khiến hành động đang thảo luận sôi nổi của học sinh bị gián đoạn nên động từ “come” sẽ được chia theo cấu trúc phù hợp về thì là S + was/were + V-ing + when + S + Ved.
Do đó “came” là đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống.
Dịch: Họ đang thảo luận sôi nổi khi giáo viên bước vào.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào
Cấu trúc thì quá khứ đơn (với động từ): S + Ved + ….
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing +…
Tạm dịch: Họ đang thảo luận nhiệt tình thì giáo viên của họ bước vào.
Chọn C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
drift off (to sleep): buồn ngủ
drift apart: trở nên ít thân thiết hơn
Tạm dịch: Cặp đôi này quá bận rộn với sự nghiệp của họ đến nỗi họ không có thời gian dành cho nhau, đó là khi họ bắt đầu trở nên xa lạ.
Chọn D
Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện trộn loại 3 và 2 (dạng đảo ngữ)
Dấu hiệu: “Had + S + V_ed/pp”, “now”
=> Giả định về một điều gì đó trong quá khứ và kết quả nào đó ở hiện tại
Công thức: Had + S + V_ed/pp, S + would + V
Tạm dịch: Nếu trước đây anh ta nghe lời bố mẹ anh ta thì bây giờ anh ta đã hạnh phúc hơn.
Chọn A
Đáp án A.
Câu hỏi đuôi phù hợp là “can he” ở dạng khẳng định vì câu phía trước có chủ ngữ là “the child” – danh từ số ít, động từ khuyết thiếu “can”, và trạng từ phủ định “hardly”.
Chọn D Nghĩa câu đề: Họ sinh con gái vào tháng 6 và từ đó họ đã không thể đi ăn ngoài nhà hàng thường xuyên.
Từ một mốc trong quá khứ kéo dài đến hiện tại: chia hiện tại hoàn thành.
Chọn A
Khi hai mệnh đề có cùng một chủ ngữ, có thể rút gọn mệnh đề mang nghĩa chủ động bằng cách sử dụng cấu trúc V-ing hoặc On + cụm danh từ.
Chỉ có A là sử dụng đúng cấu trúc trên.
Tạm dich: Khi họ đến bữa tiệc, họ đã ngạc nhiên vì thấy ban nhạc yêu thích của mình chơi ở đó.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án: D Identify= nhận ra, select= lựa chọn, differ= khác biệt, distinguish= phân biệt. Dịch: mặc dù cặp song sinh giống hệt nhau, giáo viên của chung có thể dễ dàng phân biệt chúng
Chọn D.
Giải thích
Dựa vào nghĩa của câu ta thấy việc giáo viên đến xảy ra khiến hành động đang thảo luận sôi nổi của học sinh bị gián đoạn nên động từ “come” sẽ được chia theo cấu trúc phù hợp về thì là S + was/were + V-ing + when + S + Ved.
Do đó “came” là đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống.
Dịch câu: Họ đang thảo luận sôi nổi khi giáo viên bước vào.
=> Đáp án D