K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 2 2019

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

drift off (to sleep): buồn ngủ

drift apart: trở nên ít thân thiết hơn

Tạm dịch: Cặp đôi này quá bận rộn với sự nghiệp của họ đến nỗi họ không có thời gian dành cho nhau, đó là khi họ bắt đầu trở nên xa lạ.

Chọn D

29 tháng 8 2018

Chọn D.

Giải thích

Dựa vào nghĩa của câu ta thấy việc giáo viên đến xảy ra khiến hành động đang thảo luận sôi nổi của học sinh bị gián đoạn nên động từ “come” sẽ được chia theo cấu trúc phù hợp về thì là S + was/were + V-ing + when + S + Ved.

Do đó “came” là đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống.

Dịch câu: Họ đang thảo luận sôi nổi khi giáo viên bước vào.

=> Đáp án D

11 tháng 6 2018

Chọn D.

Đáp án D
Dựa vào nghĩa của câu ta thấy việc giáo viên đến xảy ra khiến hành động đang thảo luận sôi nổi của học sinh bị gián đoạn nên động từ “come” sẽ được chia theo cấu trúc phù hợp về thì là S + was/were + V-ing + when + S + Ved.
Do đó “came” là đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống.
Dịch: Họ đang thảo luận sôi nổi khi giáo viên bước vào.

25 tháng 6 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Gia đình nhà ông Brown đã đi ra ngoài ăn ti khi tôi đến. Tôi cho rằng họ nhất định đã quên là tôi đang đến.

Dùng must have + PP (chắc là đã, ắt hẳn là đã) để chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng xảy ra ở quá khứ

Ex: Jane did very well on the exam. She must have studied hard: Jane đã làm bài thi rất tốt, chắc là cô y học hành chăm chỉ lm.

15 tháng 8 2018

Đáp án D

Kiến thức: câu phỏng đoán

Giải thích: 

Phỏng đoán ở hiện tại (độ chắc chắn ≈ 90%): S+ must + V.inf

Tạm dịch: Họ vừa mới khởi hành. Giờ chắc là họ đang trên đường đến đó.

17 tháng 10 2017

D

Phỏng đoán ở hiện tại (độ chắc chắn ≈ 90%): S+ must + V.inf

Tạm dịch: Họ vừa mới khởi hành. Giờ chắc là họ đang trên đường đến đó.

=>Đáp án D

18 tháng 10 2017

Kiến thức kiểm tra: Trạng từ

A. increasingly (adv): càng ngày càng (= more and more)

B. constantly (adv): liên tục, lúc nào cũng (= all the time)

C. deliberately (adv): một cách cố ý

D. precisely (adv): một cách chính xác (= accurately/exactly)

Tạm dịch: Mặc dù cảnh sát đã nghi ngờ đám cháy bị cố tình khai hỏa, họ đã không thể chứng minh điều đó.

Chọn C

6 tháng 2 2019

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề thời gian rút gọn

“many young people” (những người trẻ) là chủ ngữ vế sau => cũng là chủ ngữ vế trước

“ask” (hỏi) => câu bị động (những người trẻ được hỏi)

Công thức: When + V_ed/PP + O

Tạm dịch: Khi được hỏi về những bộ phim yêu thích, những người trẻ nói rằng học thích phim khoa học viễn tưởng.

Chọn C

22 tháng 6 2018

Đáp Án A.

- Sau “arrive” có thể xuất hiện 1 trong 2 giới từ “in” hoặc “at”

+ arrive in: Đến (Tuy nhiên địa điểm trong trường hợp này là địa điểm lớn.

Eg: arrive in Ha Noi, arrive in Fracce…)

+ arrive at: Đến (Địa điểm nhỏ.

Eg: arrive at the airport, arrive at the station…)

Trong trường hợp này, ta chọn “arrive at”

- break down: vỡ, hỏng, trục trặc

Dịch câu: Họ đến nhà ga muộn vì xe taxi bị hỏng.

1 tháng 1 2019

Chọn A

- Sau “arrive” có thể xuất hiện 1 trong 2 giới từ “in” hoặc “at”

+ arrive in: Đến (Tuy nhiên địa điểm trong trường hợp này là địa điểm lớn.

Eg: arrive in Ha Noi, arrive in Fracce…)

+ arrive at: Đến (Địa điểm nhỏ.

Eg: arrive at the airport, arrive at the station…)

Trong trường hợp này, ta chọn “arrive at”

- break down: vỡ, hỏng, trục trặc

Dịch câu: Họ đến nhà ga muộn vì xe taxi bị hỏng.