K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 6 2017

Chọn đáp án C

Cách 1: Biến đổi peptit – giải đốt cháy kết hợp thủy phân

T + O 2    → t 0 N a 2 C O 3 + 84,06 gam C O 2   +   H 2 O + 0,33 mol N 2 .

muối T dạng C n H 2 n N O 2 N a n T = 0,66 mol; n N a 2 C O 3 = 0,33 mol.

trong T: n C = n H 2 = (84,06 + 0,33 × 44) ÷ (44 + 18) = 1,59 mol.

m T   = 67,8 gam m = 67,8 – 23,7 = 44,1 gam. mà n N a O H   = 0,66 mol.

44,1 gam E + 0,66 mol NaOH → 67,8 gam muối T + ? mol H 2 O

|| BTKL có m H 2 O = 2,7 gam n H 2 O = n E = 0,15 mol.

giải hệ hỗn hợp E gồm 0,09 mol tetrapeptit X 4 và 0,06 mol pentapeptit Y 5 .

Lại dùng giả thiết đốt cháy trên có 0,39 mol glyxin và 0,27 mol alanin.

gọi số gốc glyxin trong X 4   v à   Y 5 lần lượt là a và b (1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 4).

∑ n G l y = 0,09a + 0,06b = 0,39 mol 3a + 2b = 13 a = 3; b = 2 thỏa mãn.!

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O T gồm C 2 H 4 N O 2 N a   v à   C H 2 .

n N a O H = n C 2 H 4 N O 2 N a = 2 n N 2 = 0,66 mol. Bảo toàn khối lượng:

m + 0,66 × 40 = (m + 23,7) + m H 2 O m H 2 O = 2,7 gam n H 2 O = 0,15 mol.

n N a 2 C O 3 = 0,33 mol n H 2 O đốt T = (84,06 + 0,33 × 44) ÷ (44 + 18) = 1,59 mol.

Bảo toàn nguyên tố Hiđro: n C H 2 = (1,59 × 2 – 0,66 × 4) ÷ 2 = 0,27 mol.

n A l a = n C H 2 = 0,27 mol nGly = 0,66 – 0,27 = 0,39 mol.

Đặt n X = x mol; n Y   = y mol n E   = 0,15 mol = x + y; n C 2 H 3 N O = 0,66 mol = 4x + 5y

Giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,06 mol. biện luận tương tự cách 1

6 tháng 2 2017

Chọn D.

26 tháng 4 2019

22 tháng 2 2018

Chọn đáp án A

Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.

► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) x = 0,18 mol.

nAla = nCH2 = 0,18 mol nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.

● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.

m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O mH2O = 1,8(g) nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.

nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol || giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.

Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) 0,06m + 0,04n = 0,18.

Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 A là Gly3Ala.

► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% chọn A.

9 tháng 4 2019

Chọn đáp án A

Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.

► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) x = 0,18 mol.

nAla = nCH2 = 0,18 mol nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.

● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.

m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O mH2O = 1,8(g) nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.

nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol || giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.

Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) 0,06m + 0,04n = 0,18.

Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 A là Gly3Ala.

► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% chọn A.

2 tháng 12 2017

Chọn đáp án A

Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.

► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) x = 0,18 mol.

nAla = nCH2 = 0,18 mol nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.

● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.

m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O mH2O = 1,8(g) nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.

nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol || giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.

Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) 0,06m + 0,04n = 0,18.

Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 A là Gly3Ala.

► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% chọn A.

1 tháng 5 2017

Chọn đáp án A

Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.

► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) x = 0,18 mol.

nAla = nCH2 = 0,18 mol nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.

● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.

m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O mH2O = 1,8(g) nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.

nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol || giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.

Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) 0,06m + 0,04n = 0,18.

Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 A là Gly3Ala.

► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% chọn A.

8 tháng 9 2017

- Quy đổi hỗn hợp X thành phần  C 2 H 3 O N   a   m o l ,   − C H 2   b   m o l   v à   H 2 O   c   m o l .

- Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì được hỗn hợp quy đổi gồm  C 2 H 4 O N N a   a   m o l   v à   C H 2   b   m o l .

Xét quá trình đốt cháy hỗn hợp muối ta có hệ sau:

  →   97 n N H 2 C H 2 C O O N a + 14 n C H 2 − 57 n C 2 H 3 O N + 14 n C H 2 + 18 n H 2 O = Δ m   44 n C O 2 + 18 n H 2 O = m bình Z → BT :  N n C 2 H 3 O N = 2 n N 2 → 40 a − 18 c = 15 , 8 102 a + 62 b = 56 , 04 a = 0 , 44   ⇒     a = 0 , 44 b = 0 , 18 c = 0 , 1

- Xét hỗn hợp X ta có:  

n A + n B = n H 2 O 4 n A + 5 n B = 2 n N 2 → n A + n B = 0 , 14 4 n A + 5 n B = 0 , 44 ⇒ n A = 0 , 06   m o l n B = 0 , 04   m o l

- Gọi peptit A và B lần lượt là  G l y x A l a 4 − x   v à   G l y y A l a 5 − y   v O i   x   <   4   v à   y   <   5 .

    → B T : G l y n A . x   + n B   . y   =   n G l y   →     ⇒   x   =   3 ;   y   =   2  (thỏa mãn)

⇒   % m B   =     0 , 04. M G l y 2 A l a 3 m x =   0 , 04.345 57.0 , 44 + 14.0 , 18 + 18.0 , 1 .100 %   =   46 , 94 %

Đáp án cần chọn là: C

4 tháng 5 2019

Đáp án C

- Quy đổi hỗn hợp X thành phần C2H3ON (a mol), -CH2 (b mol) và H2O (c mol).

- Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì được hỗn hợp quy đổi gồm C2H4ONNa (a mol) và CH2 (b mol).

Xét quá trình đốt cháy hỗn hơp muối ta có hệ sau:

 

- Xét hỗn hợp X ta có:

 

- Gọi peptit A và B lần lượt là (Gly)x(Ala)4-x và (Gly)y(Ala)5-y (với x<4 và y<5).

 

 

 

5 tháng 9 2019

Quy đổi hỗn hợp X thành:

C 2 H 3 O N :   0 , 44   m o l   T í n h   t u   n N 2   =   0 , 22   m o l C H 2 :   a   m o l H 2 O   :   b   m o l

Trong phản ứng thủy phân X:

X   +   N a O H   →   M u o i   +   H 2 O

Khối lượng muối tăng so với X chính là lượng NaOH trừ đi lượng H 2 O

= >   m N a O H   –   m H 2 O   =   15 , 8 = >   40.0 , 44   –   18 b   =   15 , 8 = >   b   =   0 , 1   m o l

Coi quá trình đốt cháy muối là quá trình đốt cháy X và NaOH ban đầu

n N a 2 C O 3   =   n N a O H   /   2   =   0 , 22   m o l

BTNT C =>  n C O 2   =   2 n C 2 H 3 O N   +   n C H 2   –   n N a 2 C O 3   =   2.0 , 44   +   a   –   0 , 22

= >   n C O 2   =   a   +   0 , 66   m o l

BTNT H  = >   n H 2 O   =   1 , 5. n C 2 H 3 O N   +   n C H 2   +   ½ .   n N a O H

= >   n H 2 O   =   1 , 5.0 , 44   +   a   +   0 , 5.0 , 44 = >   n H 2 O   =   a   +   0 , 88

∑   m C O 2 + H 2 O   =   a   +   0 , 66 .44   +   a   +   0 , 88 .18   =   56 , 04

=> a = 0,18 (mol)

=>   m X   =   0 , 44.57   +   0 , 18.14   +   0 , 1.18   =   29 , 4   g

Đặt x, y là số mol của A, B

    ∑ n X = x + y = b = 0 , 1 ∑ n NaOH = 4 x + 5 y = 0 , 44 = >   x = 0 , 06 y = 0 , 04

Đặt u, v là số mol của glyxin và analin

    ∑ n N = u + v = 0 , 44 ∑ n C = 2 u + 3 v = n C O 2 + n N a 2 C O 3 = 1 , 06 = >     u = 0 , 26 v = 0 , 18

A :   G l y p A l a 4 − p :   0 , 06   m o l B .   G l y q A l a 5 − q   :   0 , 04   m o l

= >   n G l y ­   =   0 , 06 p   +   0 , 04 q   =   0 , 26

=> 3p + 2q = 13

Vì p ≤ 4 và q ≤ 5 => p = 3 và q = 2 thỏa mãn

= >   B   l à   G l y 2 A l a 3

% m B   =   0 , 04.   345 /   29 , 4 ] .100 %   =   46 , 94 %   gần nhất với 47,50%

Đáp án cần chọn là: D