K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 9 2018

Chọn đáp án C.

Vì thể ba có bộ NST là

2n +1 = 14 +1 = 15

9 tháng 3 2017

Đáp án C

Vì thể ba có bộ NST là 2n + 1 = 14 + 1 = 15.

27 tháng 1 2018

Chọn đáp án C.

Vì thể ba có bộ NST là 2n +1 = 14 +1 = 15.

24 tháng 2 2017

Đáp án C

Vì thể ba có bộ NST là 2n + 1 = 14 + 1 = 15

Câu 1: Một loài có bộ NST 2n =14, số NST  trong một tế bào của thể ba nhiễm làA. 15.                                 B. 13.                         C. 21.                                        D.12.Câu 2: Trong công nghệ tế bào không có kĩ thuật nào dưới đây?A. Tạo ADN tái tổ hợp.                                        B. Nuôi cấy mô.C. tạo dòng tế bào xôma biến dị.                         D. Nhân bản vô tính động vật.Câu 3: Tài nguyên nào là...
Đọc tiếp

Câu 1: Một loài có bộ NST 2n =14, số NST  trong một tế bào của thể ba nhiễm là

A. 15.                                 B. 13.                         C. 21.                                        D.12.

Câu 2: Trong công nghệ tế bào không có kĩ thuật nào dưới đây?

A. Tạo ADN tái tổ hợp.                                        B. Nuôi cấy mô.

C. tạo dòng tế bào xôma biến dị.                         D. Nhân bản vô tính động vật.

Câu 3: Tài nguyên nào là tài nguyên tái sinh?

A. Tài nguyên sinh vật.                                        B. Dầu mỏ.                              

C. Quặng bôxit.                                                   D. Than đá.

Câu 4: Cừu Dolly là thành tựu của

A. công nghệ tế bào.                                            B. công nghệ gen.

C. Lai hữu tính.                                                    D. gây đột biến.

Câu 5: Số lượng cá thể trên đơn vị diện tích được gọi là đặc trưng nào của quần thể?

A. Mật độ.                                                            B. Kích thước quần thể.

C. Thành phần nhóm  tuổi.                                                                                   D. Tỉ lệ giới tính.

Câu 6: Trong quá trình phiên mã, nucleotit loại A liên kết với nucleotit nào của môi trường tế bào?

A. Adenin.                                                           B. Timin.

C. Uraxin.                                                            D. Guanin.

Câu 7: Ở đậu Hà Lan; A- vàng; a- xanh; B- vỏ trơn; b- vỏ nhăn. Trong một phép lai P thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 vàng trơn; 3 vàng nhăn; 3 xanh trơn; 1 xanh nhăn. Tỉ lệ kiểu gen của phép lai đó là như thế nào?

A. 1:2:2:4:1:2:1:2:1.                                             B. 1:2:1:1:2:1.

C. 1:1:1:1.                                                            D. 1:1:2:2.

Câu 8: Một phân tử ARN có trình tự: 5’UUA UXU GXX 3’ trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen là

A. 3’ AAT AGA XGG 5’.                                    B. 5’AAT AGA XGG 3’.

C. 3’TTA AGA XGG 5’.                                      D. 3’ AAU AGA XGG 5’.

Câu 9: Trong câu ca dao: “ Tò vò mà nuôi con nhện” thể hiện mối quan hệ nào?

A. Nửa kí sinh.                                                     B. Sinh vật ăn sinh vật.

C. Cạnh tranh.                                                      D. Cộng sinh.

Câu 10: Trong cơ thể người và động vật, các kháng thể trong máu có thể làm ngưng kết các kháng nguyên gây bệnh là virut hoặc vi khuẩn, kháng thể thể hiện chức năng gì của protein?

A. Bảo vệ cơ thể.

B. Vận chuyển các chất.

C. Thu nhận và xử lí thông tin.

D.Xúc tác các phản ứng.

Câu 11: Cho hình vẽ về các NST như sau

 NST ban đầu: ABCDE.FGH  à NST đột biến ABGF.EDCH. Dạng đột biến là

A. Mất đoạn.                                                        B. Lặp đoạn.

C. Chuyển đoạn.                                                  D. Đảo đoạn.

Câu 12: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24, số NST có trong một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?

A. 48 NSt kép.                                                     B. 24 NST kép.

C. 48  NST đơn.                                                   D. 24 NST đơn.

Câu 13: Kiểu gen nào dưới đây khi giảm phân cho giao tử AB bằng 25%?

A. AABb.                                                             B. Aabb.

C. AaBb.                                                              D. AaBB

Câu 14: Ở người, gen A- qui định bệnh máu khó đông nằm trên NST X không có alen trên Y. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào để sinh được con trai bị bệnh với xác suất là 25%?

A. XAXa x XAY.                                                   B. XAXA x XaY.

C. XAXA x XAY.                                                   D. XaXa x XaY.

Câu 15: Trong một phép lai bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp hai cặp gen, thế hệ F1 thu được kiểu hình với tỉ lệ 3:1. Biết các gen trội hoàn toàn, qui luật di truyền chi phối phép lai là

A. Quy luật phân li.

B. Quy luật liên kết gen.

C. Quy luật phân li độc lập.

D. Gen nằm trên NST X.

1

Câu 1: Một loài có bộ NST 2n =14, số NST  trong một tế bào của thể ba nhiễm là

A. 15.                                 B. 13.                         C. 21.                                        D.12.

Câu 2: Trong công nghệ tế bào không có kĩ thuật nào dưới đây?

A. Tạo ADN tái tổ hợp.                                        B. Nuôi cấy mô.

C. tạo dòng tế bào xôma biến dị.                         D. Nhân bản vô tính động vật.

Câu 3: Tài nguyên nào là tài nguyên tái sinh?

A. Tài nguyên sinh vật.                                        B. Dầu mỏ.                              

C. Quặng bôxit.                                                   D. Than đá.

Câu 4: Cừu Dolly là thành tựu của

A. công nghệ tế bào.                                            B. công nghệ gen.

C. Lai hữu tính.                                                    D. gây đột biến.

Câu 5: Số lượng cá thể trên đơn vị diện tích được gọi là đặc trưng nào của quần thể?

A. Mật độ.                                                            B. Kích thước quần thể.

C. Thành phần nhóm  tuổi.                                                                                   D. Tỉ lệ giới tính.

Câu 6: Trong quá trình phiên mã, nucleotit loại A liên kết với nucleotit nào của môi trường tế bào?

A. Adenin.                                                           B. Timin.

C. Uraxin.                                                            D. Guanin.

Câu 7: Ở đậu Hà Lan; A- vàng; a- xanh; B- vỏ trơn; b- vỏ nhăn. Trong một phép lai P thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 vàng trơn; 3 vàng nhăn; 3 xanh trơn; 1 xanh nhăn. Tỉ lệ kiểu gen của phép lai đó là như thế nào?

 

A. 1:2:2:4:1:2:1:2:1.                                             B. 1:2:1:1:2:1.

C. 1:1:1:1.                                                            D. 1:1:2:2.

Câu 8: Một phân tử ARN có trình tự: 5’UUA UXU GXX 3’ trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen là

A. 3’ AAT AGA XGG 5’.                                    B. 5’AAT AGA XGG 3’.

C. 3’TTA AGA XGG 5’.                                      D. 3’ AAU AGA XGG 5’.

Câu 9: Trong câu ca dao: “ Tò vò mà nuôi con nhện” thể hiện mối quan hệ nào?

A. Nửa kí sinh.                                                     B. Sinh vật ăn sinh vật.

C. Cạnh tranh.                                                      D. Cộng sinh.

Câu 10: Trong cơ thể người và động vật, các kháng thể trong máu có thể làm ngưng kết các kháng nguyên gây bệnh là virut hoặc vi khuẩn, kháng thể thể hiện chức năng gì của protein?

A. Bảo vệ cơ thể.

B. Vận chuyển các chất.

C. Thu nhận và xử lí thông tin.

D.Xúc tác các phản ứng.

Câu 11: Cho hình vẽ về các NST như sau

 NST ban đầu: ABCDE.FGH  à NST đột biến ABGF.EDCH. Dạng đột biến là

A. Mất đoạn.                                                        B. Lặp đoạn.

C. Chuyển đoạn.                                                  D. Đảo đoạn.

Câu 12: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24, số NST có trong một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?

A. 48 NSt kép.                                                     B. 24 NST kép.

C. 48  NST đơn.                                                   D. 24 NST đơn.

Câu 13: Kiểu gen nào dưới đây khi giảm phân cho giao tử AB bằng 25%?

A. AABb.                                                             B. Aabb.

C. AaBb.                                                              D. AaBB

Câu 14: Ở người, gen A- qui định bệnh máu khó đông nằm trên NST X không có alen trên Y. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào để sinh được con trai bị bệnh với xác suất là 25%?

A. XAXa x XAY.                                                   B. XAXA x XaY.

C. XAXA x XAY.                                                   D. XaXa x XaY.

Câu 15: Trong một phép lai bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp hai cặp gen, thế hệ F1 thu được kiểu hình với tỉ lệ 3:1. Biết các gen trội hoàn toàn, qui luật di truyền chi phối phép lai là

A. Quy luật phân li.

B. Quy luật liên kết gen.

C. Quy luật phân li độc lập.

D. Gen nằm trên NST X.

14 tháng 6 2021

ok

21 tháng 6 2019

Đáp án C

I sai, thể lệch bội chỉ thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.

II sai, thể ba nhiễm 2n +1 = 15

III đúng, thể 4 nhiễm: 2n +2 = 22

IV đúng, thể một: 2n – 1 = 23 NST, ở kỳ sau nguyên phân có 46 NST đơn.

V đúng, không phân ly ở 1 cặp tạo giao tử n +1 và n -1; nếu thụ tinh với giao tử bình thường tạo hợp tử 2n +1 hoặc 2n -1.

16 tháng 8 2018

Đáp án C

Cơ thể tam bội có dạng 2n + 1 (1 cặp NST có 3 chiếc)

Thể Tam bội của loài có 2n = 14 trong tế bào có 15 NST.

5 tháng 1 2017

Đáp án C

Cơ thể tam bội có dạng 2n + 1 (1 cặp NST có 3 chiếc)

Thể Tam bội của loài có 2n = 14 trong tế bào có 15 NST.

(Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài. II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST. III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST. IV. Một tế bào sinh dưỡng của một...
Đọc tiếp

(Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài.

II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.

III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.

IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn.

V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

1
9 tháng 1 2018

Đáp án C

I sai, thể lệch bội chỉ thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.

II sai, thể ba nhiễm 2n +1 = 15

III đúng, thể 4 nhiễm: 2n +2 = 22

IV đúng, thể một: 2n – 1 = 23 NST, ở kỳ sau nguyên phân có 46 NST đơn.

V đúng, không phân ly ở 1 cặp tạo giao tử n +1 và n -1; nếu thụ tinh với giao tử bình thường tạo hợp tử 2n +1 hoặc 2n -1.

5 tháng 2 2017

Đáp án A

Thể một có bộ NST 2n – 1 = 13