K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 10 2019

Đáp án D

Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 12:3:1 đây là kiểu tương tác át chế trội

Quy ước gen

A-át chế B và b

a- không át chế B, b

B – lông đỏ

b – lông hung

F1 đồng loạt lông trắng mà ở F2 có 3 kiểu hình → P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen

F1: AaBb × AaBb ↔ (3A-:1aa)(3B-:1bb)

Xét các phát biểu:

(1)  Đúng

(2)  Sai,

AaBb × Aabb → (3A-:1aa)x(1Bb:1bb) → KH: 6 trắng : 1 đỏ : 1 hung

AaBb × aaBb → (1Aa:1aa)(3B-:1bb) → 4 trắng: 3 đỏ:1 hung

(3)  Cá thể đỏ ở F2 : 1aaBB:2aaBb → (3) đúng

(4)  Nếu các cá thể trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb:1bb) ↔(2A:1a)(1B:1b)

Cá thể lông hung có kiểu gen aabb chiếm tỷ lệ  (4) đúng

6 tháng 10 2019

Ở F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình là lông trắng, lông đỏ và lông hung. 

Tỉ lệ 3 kiểu hình này lần lượt là 12:3:1→ Có 16 kiểu tổ hợp

→F1 tạo 4 loại giao tử→F1 dị hợp 2 cặp gen. 

Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế.

Giả sử gen A át chế gen B→Lông đỏ có kiểu gen aaB_ và lông trắng có kiểu gen A_B_ và

A_bb.

Để F3 có kiểu hình lông hung thì bố mẹ ở F2 phải có kiểu gen là AaBb hoặc Aabb.

Trong các cá thể lông trắng thì tỉ lệ AaBb=4/12=1/3 và Aabb=2/12=1/6

Cá thể lông hung có kiểu gen  aabb.

Tỉ lệ cá thể lông hung là 1 3 . 1 3 . 1 16 + 1 6 . 1 6 . 1 4 + 1 3 . 1 6 . 1 8 . 2 + 1 36

Đáp án C

10 tháng 3 2018

Đáp án D

Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 12:3:1 đây là kiểu tương tác át chế trội

Quy ước gen

A-át chế B và b

a- không át chế B, b

B – lông đỏ

b – lông hung

F1 đồng loạt lông trắng mà ở F2 có 3 kiểu hình → P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen

F1: AaBb × AaBb ↔ (3A-:1aa)(3B-:1bb)

Xét các phát biểu:

(1)  Đúng

(2)  Sai,

AaBb × Aabb → (3A-:1aa)x(1Bb:1bb) → KH: 6 trắng : 1 đỏ : 1 hung

AaBb × aaBb → (1Aa:1aa)(3B-:1bb) → 4 trắng: 3 đỏ:1 hung

(3)  Cá thể đỏ ở F2 : 1aaBB:2aaBb → (3) đúng

(4)  Nếu các cá thể trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb:1bb) ↔(2A:1a)(1B:1b)

Cá thể lông hung có kiểu gen aabb chiếm tỷ lệ

 (4) đúng

20 tháng 7 2019

Đáp án A

Đời F1 có tỉ lệ 1:1; đời F2 có tỉ lệ 1:1 thì gen quy định tính trạng nằm trên NST X.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên (I) sai.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên ta có sơ đồ lai: X a X a x  X A Y  thu được F1 có 1 X A X a ; 1 X a Y  có tỉ lệ kiểu hình 1 lông đỏ : 1 lông trắng.

Tiếp tục cho F1 lai với nhau: 1 X A X a x 1 X a Y

Thu được F2 có 1 X A X a ; 1 X a X a ; 1 X A Y ; 1 X a Y = 2 lông đổ : 2 lông trắng = 1:1

Nếu tiếp tục cho F2 giao phối với nhau thì F3 có tỉ lệ 7 đỏ : 9 trắng → (II) sai.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên sẽ có 5 kiểu gen, trong đó giới đực có 2 kiểu gen, giới cái có 3 kiểu gen  (III) đúng.

- Có 2 kiểu gen quy định lông trắng, đó là  X a X a  và  X a Y

13 tháng 4 2018

Chỉ có (3) đúng.

Giải thích:

Đời F1 có tỉ lệ 1:1, đời F2 có tỉ lệ 1:1 thì gen quy định tính trạng nằm trên NST X.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên (1) sai.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên ta có sơ đồ lai: XaXa x XAY thu được F1 có 1XAXa, 1XaY có tỉ lệ kiểu hình 1 lông đỏ : 1 lông trắng.

Tiếp tục cho F1 lai với nhau:1XAXa x 1XaY

Thu được F2 có 1XAXa, 1XaXa, 1XAY, 1XaY = 2 lông đỏ : 2 lông trắng = 1:1.

Nếu tiếp tục cho F2 giao phối với nhau thì F3 có tỉ lệ 7 đỏ : 9 trắng.

(2) sai.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên sẽ có 5 kiểu gen, trong đó giới đực có 2 kiểu gen, giới cái có 3 kiểu gen.

(3) đúng.

- Có 2 kiểu gen quy định lông trắng, đó là XaXa và XaY.

Đáp án A.

2 tháng 1 2020

Đáp án B

Giả thuyết cho: Pt/c: màu   ×    trắng → F1: 100% trắng

F1 x F1 → F2: 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 × 4

→ F1 : AaBb (trắng)  tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con F2 = 13 : 3  ∈  tương tác át chế

Quy ước: A-B- + A-bb + aabb : trắng

          aaB-: màu

F1 (AaBb)  ×  màu thuần chủng (aaBB) → F2: (1A- : 1aa)(1B-)

= 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu

B → đúng. 1 con lông trắng : 1 con lông màu

 

3 tháng 10 2019

Giả thuyết cho: Pt/c: màu x trắng à  F 1 : 100% trắng

    F 1  x  F 1  à  F 2 : 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 x 4

   à  F 1 : AaBb(trắng) tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con  F 2  = 13 : 3 tương tác át chế

Quy ước: A-B- + A-bb + aabb: trắng

   aaB-: màu

    F 1  (AaBb) x màu thuần chủng (aaBB)

à  F 2 : (1A- : 1aa) = 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu

Vậy B đúng.

13 tháng 5 2018

Xét F2 có 16 tổ hợp → F 1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.

Quy ước: A- B = A- bb = aabb : màu trắng

aaB- : lông màu 

Cho F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng: AaBb × aaBB →AaBB : AaBb : aaBB : aaBb.

→ 1 lông trắng : 1 lông màu.

Đáp án cần chọn là: B

31 tháng 10 2019

Giả thuyết cho: Pt/c: màu x trắng à F 1 : 100% trắng

    F 1  x  F 1  à  F 2 : 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 x 4

   à  F 1 : AaBb(trắng) tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con  F 2  = 13 : 3 tương tác át chế

Quy ước: A-B- + A-bb + aabb: trắng

   aaB-: màu

    F 1 (AaBb) x màu thuần chủng (aaBB)

à  F 2 : (1A- : 1aa) = 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu

Vậy B đúng.