Cho từ từ dung dịch A gồm 0,2 mol Na2CO3 và 0,4 mol NaHCO3 vào dung dịch B chứa 0,2 mol HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu lít khí:
A. 3,36 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 0 lít
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Nhỏ từ từ H2SO4 vào dd X ddY + 0,2 mol CO2.
ddY + Ba(OH)2 dư → m↓ = ? gam
Theo (*)
Theo (**)
Dung dịch X gồm H C O 3 - dư 0,1 mol; H2SO4 0,15 mol.
nBaCO3 = 0,1 mol; nBaSO4 = 0,15 mol
→ m↓ = mBaCO3 + mBaSO4 = 0,1 × 197 + 0,15 × 233 = 54,65 gam → Đáp án đúng là đáp án A
n OH = 0,4 + 0,2.2 = 0,8(mol)
n CO3 2- = x(mol) ; n HCO3 - = y(mol)
Ta có :
x + y = 0,5
2x + y = 0,8
=> x = 0,3 ;y = 0,2
Ba2+ + CO32- → BaCO3
0,2.......0,2............................(mol)
Vậy dung dịch gồm :
K+ : 0,4(mol)
CO3 2- : 0,3 - 0,2 = 0,1(mol)
HCO3 - : 0,2(mol)
n HCl = a(mol) => n H2SO4 = 0,5a(mol)
=> n H+ = 2a(mol)
Gọi n CO3 2- pứ = 0,1b => n HCO3- pư = 0,2b(mol)
Ta có :
n H+ = 0,1b.2 + 0,2b
=> 0,4b = 2a
Sau phản ứng :
Bảo toàn nguyên tố với C :
n BaCO3 = 0,2 + 0,1 - 0,1b - 0,2b = 0,3 - 0,3b
Ta có :
0,5a.233 + (0,3 - 0,3b).197 = 41,2
=> a = 0,1 ; b = 0,05
=> n CO2 = 3b = 0,15
=> V = 3,36 lít
Mk muốn đc joir tại sao nH+=0.1b×2 + 0.2b
Bạn bảo toàn gì hay sao, giải thích giúp mk với
Đáp án A
Vì thể tích CO2 thu được ở hai lần thí nghiệm khác nhau nên cả hai trường hợp HCl đều hết, chất phản ứng còn lại dư vì nếu ở cả hai trường hợp có các chất đều phản ứng vừa đủ hoặc HCl dư thì lượng CO2 thu được như nhau (bảo toàn nguyên tố C).
Khi cho từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 có thứ tự các phản ứng xảy ra như sau:
Đáp án A
n N a 2 C O 3 n N a H C O 3 = 0 , 2 0 , 4 = 1 2
Ta có ( 2 n C O 3 2 - + n H C O 3 - ) = 0 , 8 > n H + = 0 , 2 ⇒ H + hết
Khi cho từ từ A vào B thì C O 3 2 - và H C O 3 - sẽ đồng thời phản ứng với axit.
Vì vậy giả sử nếu C O 3 2 - phản ứng hết x mol thì H C O 3 - sẽ phản ứng 1 lượng đúng bằng tỉ lệ mol trong dung dịch của 2 chất là 2x mol.
Do H+ hết nên tính theo H+ ta có: 4x = 0,2