Mạch điện AB gồm các điện trở mắc như hình vẽ. Biết R 1 = 10 Ω , R 2 = R 3 = 15 Ω , hiệu điện thế giữa hai đầu mạch AB là U AB = 28 V Coi như điện trở của vôn kế rất lớn, số chỉ vôn kế là:
A. 16 V
B. 12 V
C. 24 V
D. 14 V
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Điện trở tương đương đoạn mạch :
\(R = R_1 + R_2 + R_3 = 20 + 30 + 40 = 90 (\Omega) \quad\)
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB :
\(U = IR = 0,2 \cdot 90 = 18 (V) \quad\)
c) Do \(R_1 \; nt \; R_2 \; nt \; R_3\) nên \(I_1 = I_2 = I_3 = I = 0,2 (A) \quad\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở :
\(U_1 = I_1 R_1 = 0,2 \cdot 20 = 4 (V) \quad\)
\(U_2 = I_2 R_2 = 0,2 \cdot 30 = 6 (V) \quad\)
\(U_3 = I_3 R_3 = 0,2 \cdot 40 = 8 (V) \quad\)
Chọn đáp án D
+ Từ đồ thị ta có: và vuông pha
+ Kết hợp với giản đồ véc tơ, với
U = 275V
Đáp án: C
HD Giải: R 23 = 10 + 10 = 20 Ω , 1 R N = 1 5 + 1 20 = 1 4 ⇒ R N = 4 Ω I = E R N + r = 12 4 + 1 = 2 , 4 A
U1 = UN = IRN = 2,4.4 = 9,6V
Đáp án A
+ Hiệu điện thế mạch ngoài U M N = Ỉ = ζ R + r R = 2 , 4 V
Đáp án A
+ Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch Z L = 50 Ω , Z C = 50 Ω → mạch xảy ra cộng hưởng U C = 0 , 5 U R = 100 V .
+ Điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn điện áp trên tụ một góc 0.5 π rad. Khi u = - 3 2 U 0 = - 100 6 và có độ lớn đang tăng → u C = 1 2 U 0 C = 1 2 100 2 = 50 2 V .
Đáp án A
+ Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch Z L = 50 Ω ; Z C = 50 Ω
→ mạch xảy ra cộng hưởng U C = 0 , 5 U R = 100 V
+ Điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn điện áp trên tụ một góc 0,5 rad. Khi
u = - 3 2 U 0 = - 100 6 và có độ lớn đang tăng
→ u C = 1 2 U 0 C = 50 2 V
Đáp án A