K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 4 2018

Đáp án D

Lamp (n): cái đèn

Temper (n): tâm trạng

Style (n): kiểu mẫu

Blaze (n) ~ flare (n): ngọn lửa

Dịch: Người bản địa Úc đã đốt một ngọn lửa để giúp chỉ để giúp chỉ đường cho nhân viên cứu hộ

27 tháng 8 2021

b c a d

27 tháng 8 2021

b

c

a

d

18 tháng 4 2019

Tạm dịch: Nhờ có sự phát minh của kính hiển vi, các nhà sinh vật học bây giờ đã hiểu biết sâu hơn nữa về tế bào của con người.

insights (n): hiểu biết sâu hơn

= deep understanding: sự hiểu biết rất sâu

Chọn A

Các phương án khác:

B. in-depth studies: nghiên cứu chuyên sâu

C. spectacular sightings: những cảnh tượng ngoạn mục

D. far-sighted views: những quan điểm nhìn xa trông rộng

26 tháng 11 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải            buổi tiệc nướng. Trời sắp mưa.

Đọc tạm dịch thì ta có thể suy luận là bữa tiệc bị hủy hoặc bị hoãn vì trời mưa.

  A. delay (v): hoãn lại, để sau.

Ex: The opening of this section of the road is delayed until September: Việc mở cửa hoạt động phần đường này bị hoãn lại cho đến tháng 9.

  B. cancel (v): hủy, khiến việc gì không xảy ra.

Ex: Our flight was cancelled: Chuyến bay của chúng ta đã bị hủy.

   C. plan to do something: lên kế hoạch làm gì.

Ex: Maria didn't plan to kill Fiona. It was an accident: Maria không lên kế hoạch giết Fiona. Đó là một tai nạn.

  D. compensate for (v): bù đắp, bồi thường.

Ex: Her intelligence more than compensates for her lack of experience: Trí tuệ của cô ấy bù đắp rất nhiều cho việc cô có ít kinh nghiệm.

Dựa vào suy luận thì câu này vẫn gây ra khó khăn cho các bạn. Chúng ta cần biết nghĩa từ “call off’.

- call off sth = cancel sth: hủy việc gì.

Do đó đáp án chính xác là B.

15 tháng 4 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải                   buổi tiệc nướng. Trời sắp mưa.

Đọc tạm dịch thì ta có thể suy luận là bữa tiệc bị hủy hoặc bị hoãn trời mưa.

A. delay (v): hoãn lại, để sau.

Ex: The opening of this section of the road is delayed until September: Việc mở cửa hoạt động phần đường này bị hoãn lại cho đến tháng 9.

B. cancel (v): hủy, khiến việc gì không xảy ra.

Ex: Our flight was cancelled: Chuyến bay của chúng ta đã bị hủy,

C. plan to đo something: lên kế hoạch làm gì.

Ex: Maria didn't plan to kill Fiona. It was an accident: Maria không lên kế hoạch giết Fiona. Đó một tai nạn.

D. compensate for (v): bù đắp, bồi thường.

Ex: Her intelligence more than compensates for her lack of experience: Trí tuệ của cô ấy bù đắp rất nhiều cho việc cô có ít kinh nghiệm

Dựa vào suy luận thì câu này vẫn gây ra khó khăn cho các bạn. Chúng ta cần biết nghĩa từ “call off’.

- call off sth = cancel sth: hủy việc gì.

Do đó đáp án chính xác là B.

19 tháng 12 2018

Đáp án D

Go off = explode ( v) nổ

Dịch: Một trạm hạt nhân có thể có nguy cơ bị nổ do những sự cố bất ngờ.

24 tháng 12 2017

Đáp án D

Go off = explode ( v) nổ

Dịch: Một trạm hạt nhân có thể có nguy cơ bị nổ do những sự cố bất ngờ.

3 tháng 10 2018

Đáp án: A

20 tháng 2 2019

Chọn A.

Đáp án A
A. cancelled: hủy bỏ
B. postponed: trì hoãn
C. scheduled: theo kế hoạch
D. interrupted: bị gián đoạn
Do nguyên nhân có 1 cơn bão mạnh nên động từ “call off” khi nói về chuyến bay mang nghĩa là hủy bỏ. Vậy từ đồng nghĩa phù hợp là “cancel”
Dich: Chuyến bay bị hủy vì có một cơn bão rất mạnh.

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 17. The fire alarm went off  when smoke rose.                A.    exploded                     B. shouted                       C. rang                        D. burned Question 18.  After a short break for tea, they went on working.              A.      began                           B. continued                    C....
Đọc tiếp

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 17. The fire alarm went off  when smoke rose.

                A.    exploded                     B. shouted                       C. rang                        D. burned

 Question 18.  After a short break for tea, they went on working.

              A.      began                           B. continued                    C. delayed                D. harrowed

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 19. At weekend, the city is always packed with people.

                     A. crowded                       B. uncrowded                    C. full                       D. busy

Question 20. Once you’ve finished studying, you can go on watching TV.

                      A. continue                        B. keep                              C. stop                      D. start

Question 3.  Susanne got a bad mark for her math test. She must have been downhearted.

                A. relaxing                              B. happy                            C. disappointed        D. interested

Question 4 . They decided to demolish the building because it was unsafe.

                      A. pulled down                 B. took on                          C. got on with          D. went down

2
1 tháng 11 2021

1 A

2 B

3 B

4 C

5 B

6 B

1 tháng 11 2021

17. a

18. d

19. a

20. c

câu 21 và 22 k gạch từ ạ