X và Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 48,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 600 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đụng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam, đồng thời thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 1,5 mol O2 thu được CO2, Na2CO3 và 0,9 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E là
A. 50,82%.
B. 15,8%.
C. 32,64%.
D. 40%
T là este hai chức, mạch hở, tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều đơn chức và ancol 2 chức.
Đặt Z là R(OH)2 => => nR(OH)2 = nH2 = 0,2 mol
=> mtăng = mR(OH)2 – mH2 => mR(OH)2 =12 + 0,2.2= 12,4
=> MROH = 12,4/0,2 = 62
=> R = 42 => R là C2H4
Vậy Z: C2H4(OH)2
Muối có dạng RCOONa (0,6 mol)
Số Htrong muối là H = 0,9.2/0,6 = 3. Hai muối tỉ lệ 1: 1 => số H = 3 => CH3COONa (0,3 mol) và CxH3COONa (0,3 mol)
2CH3COONa + 4O2 → Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O
0,3 → 0,6
2CxH3COONa + (2x + 2)O2 → Na2CO3 + (2x + 1)CO2 + 3H2O
0,3 → 0,3.(x + 1)
=> nO2 = 0,3.(x + 1) + 0,6 = 1,5 => x = 2
Vậy X, Y là CH3COOH và CH2=CH-COOH
=> T là CH3COOC2H4OOC-CH=CH2
Quy đổi E thành:
CH3COOH (0,3 mol)
CH2=CH-COOH (0,3 mol)
C2H4(OH)2 (0,2 mol)
H2O: y mol
mE = 48,4=> mH2O = 3,6 => y = 0,2
=> nT = y/ 2 = 0,1
=> %T = 15,8 / 48,4 = 32,64%
Đáp án cần chọn là: C