K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 9 2018

Đáp án A

Comprehensive: bao quát; toàn diện

Complete: đầy đủ, trọn vẹn

Rational: hợp lý, phải lẽ

Understandable: có thể hiểu được

Valuable: có giá trị lớn, quý báu

=> từ gần nghĩa nhất là complete

Dịch câu: Danh sách đỏ quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên là một danh mục toàn diện về tình trạng bảo tồn các loài.

11 tháng 11 2017

Đáp án A

Comprehensive: bao quát; toàn diện
Complete: đầy đủ, trọn vẹn
Rational: hợp lý, phải lẽ
Understandable: có thể hiểu được
Valuable: có giá trị lớn, quý báu
=> từ gần nghĩa nhất là complete
Dịch câu: Danh sách đỏ quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên là một danh mục toàn diện về tình trạng bảo tồn các loài

15 tháng 7 2018

Đáp án A

Từ đồng nghĩa

Comprehensive: bao quát; toàn điện

A. Complete: đầy đủ, trọn vẹn                              B. Rational: hợp lý, phải lẽ

C. Understandable: có thể hiểu được                     D. Valuable: có giá trị lớn, quý báu

=> từ gần nghĩa nhất là complete

Tạm dịch: Danh sách đỏ quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên là một danh mục toàn diện về tình trạng bảo tồn các loài.

20 tháng 10 2019

Đáp án A

Từ đồng nghĩa

Comprehensive: bao quát; toàn điện

A. Complete: đầy đủ, trọn vẹn                  
B. Rational: hợp lý, phải lẽ

C. Understandable: có thể hiểu được         
D. Valuable: có giá trị lớn, quý báu

=> từ gần nghĩa nhất là complete

Tạm dịch: Danh sách đỏ quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên là một danh mục toàn diện về tình trạng bảo tồn các loài.

27 tháng 8 2021

b c a d

27 tháng 8 2021

b

c

a

d

18 tháng 4 2019

Tạm dịch: Nhờ có sự phát minh của kính hiển vi, các nhà sinh vật học bây giờ đã hiểu biết sâu hơn nữa về tế bào của con người.

insights (n): hiểu biết sâu hơn

= deep understanding: sự hiểu biết rất sâu

Chọn A

Các phương án khác:

B. in-depth studies: nghiên cứu chuyên sâu

C. spectacular sightings: những cảnh tượng ngoạn mục

D. far-sighted views: những quan điểm nhìn xa trông rộng

6 tháng 11 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Chính phủ ___________ nhiều chỉ trích sau nhiều điều bị bại lộ.

Phân tích đáp án:

  A. give (v): đưa ra, cho.

  B. be subject to (adj): bị tác động, ảnh hưởng bởi cái gì (tiêu cực).

   C. did not like: không thích.

  D. listen to (v): nghe.

Ta thấy đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống là B.

- came in for criticism (v): hứng chịu chỉ trích.

Ex: We came in for some sharp criticism over this decision.

Question 46: Đáp án C.

Câu đề dùng However để chỉ sự tương phản nên chọn C là phù hợp. Dùng cách nói nhượng bộ với liên từ Although để nối hai câu.

Các ý còn lại truyền đạt sai nghĩa câu gốc.

  A. Mike chọn làm việc cho các chương trình tình nguyện ở Châu Phi bởi vì anh đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tấm bằng giỏi.

  B. Nếu Mike đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tẩm bằng giỏi, anh sẽ làm việc cho các chương trình tình nguyện ở Châu Phi.

  D. Việc Mike đã tốt nghiệp trường ĐHMelbourne với tấm bằng giỏi đã giúp anh rất nhiều với công việc tình nguyện ở Châu Phi.

7 tháng 6 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Chính phủ ________ nhiều chỉ trích sau nhiều điều bị bại lộ.

Phân tích đáp án:

A. give (v): đưa ra, cho

B. be subject to (adj): bị tác động, ảnh hưởng bởi cái gì (tiêu cực)

C. did not like: không thích

D. listen to (v): nghe

Ta thấy đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống là B.

- came in for criticism (v): hứng chịu chỉ trích.

Ex: We came in for some sharp criticism over this decision.

7 tháng 12 2019

D

“initiate” = “start” hoặc “begin”: bắt đầu, khởi đầu

31 tháng 8 2018

A.treated : cư xử, đối xử       

B.dedicated : cống hiến        

C.helped : giúp đỡ                

D.started: bắt đầu

initiated: khởi xướng, bắt đầu ~ started

Đáp án D

Tạm dịch: Một hội nghị y tế quốc tế do Davison khởi xướng đã dẫn đến sự ra đời của Liên đoàn các Hội Chữ thập đỏ vào năm 1991.