Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp cùng số mol Cu và Al thu được 13,1 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là
A. 7,4 gam
B. 8,7 gam
C. 9,1 gam
D. 10 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Gọi nCu = nAl = a (mol)
Cu → CuO
a → a (mol)
2Al → Al2O3
a 0,5a (mol)
Ta có : 80a + 102.0,5a = 13,1 ⇒ a = 0,1 (mol)
⇒ m = 27a + 64a = 9,1 g
Chọn A.
{Mg; Al} + 0,125 mol O2 → 9,1 gam hỗn hợp oxit.
Bảo toàn khối lượng có: m = 9,1 – 0,125. 32 = 5,1 gam
Đáp án A
{Mg; Al} + 0,125 mol O2 → 9,1 gam hỗn hợp oxit.
Bảo toàn khối lượng có: m = 9,1 – 0,125. 32 = 5,1 gam
Đáp án A
{Mg; Al} + 0,125 mol O2 → 9,1 gam hỗn hợp oxit.
Bảo toàn khối lượng có: m = 9,1 – 0,125. 32 = 5,1 gam.
\(\left\{Mg;Al\right\}+0,125\) mol \(O2\rightarrow9,1\) gam hỗn hợp oxit.
Bảo toàn khối lượng có:
m =\(9,1-0,125\times32=5,1gam\)
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
BTKL: m = 9,1 - 0,125.32 = 5,1
Đáp án C
nCu = nAl = 13,1/(80 + 51) = 0,1 mol
m = 0,1.(64 + 27) = 9,1 gam