Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The girl __________ design had been chosen stepped to the platform to receive the award.
A. whose
B. whom
C. that
D. which
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: blow one’s trumpet (idm): bốc phét, khoác lác
Dịch: Anh ta sẽ được bào chữa nếu anh ta chọn nói khoác một chút, nhưng đó không phải là phong cách của anh ta.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là B.
Câu điều kiện loại hỗn hợp, dạng lược bỏ if: Had + S+ PII, S + would + V. Thường vế sau sẽ là hệ quả của vế trước ( vế if ) .
Dịch: Nếu các ủy viên hội đồng được bầu lại, đề xuất của bạn sẽ được chấp nhận.
Đáp án là B.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. Cụm từ “step on one’s toes” nghĩa là nói hoặc làm điều gì đó khiến ai thấy khó chịu. You stepped on my toes - Bạn nói thế làm tớ cảm thấy khó chịu.
B. I’m terribly sorry. I didn’t mean it. - Thực sự xin lỗi. Tớ không có ý đó.
Đáp án B
Mệnh đề trước ta dùng dạng rút gọn bằng V-ing và chủ ngữ được rút gọn ở đây là David.
=> Mệnh đề sau bắt buộc chủ ngữ chính là David.
Notes: Chúng ta chỉ có thể rút gọn mệnh đề trước của câu bằng dạng V-ing khi chủ ngữ của cả hai mệnh đề trong câu cùng là một chủ thể.
Dịch: Bị phán xét có tội ăn trộm, David cảm thấy rất khó để có thể để tìm một công việc trong lĩnh vực anh ấy lựa chọn để trở thành một kế toán.
Đáp án C
Giải thích: cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V (phân từ)
Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cẩn thận hơn, anh ta đã không bị ngã.
won’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.
wouldn't fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.
D. would haven’t fallen
Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”.
ĐÁP ÁN C
Giải thích: cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V (phân từ)
Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cẩn thận hơn, anh ta đã không bị ngã.
A. won’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.
B. wouldn't fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.
D. would haven’t fallen
Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)
Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cần thận hơn, anh ta đã không bị ngã.
A. won’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.
B. wouldn’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.
D. would haven’t fallen
Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”
Đáp án D
- fill out = điền vào/ làm căng ra
- bring in = đưa vào (thói quen)
- turn over = lật/ giao chuyển
- fight back = phản công, cầm lại (nước mắt)
Dựa vào ngữ cảnh của đề bài, ta chọn “Fighting back”
Dịch: cầm lại nước mắt, cô ấy vẫy tay tạm biệt gia đình của cô ấy từ sân ga
Đáp án A
Ở đây chủ ngữ của vị ngữ “had been chosen” là design
Mà chủ ngữ chính trong câu là the girl, do đó chúng ta phải sử dụng mệnh đề quan hệ sở hữu whose để nói về mối quan hệ giữa the girl và design (whose design được hiểu là the girl’s design)