Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: blow one’s trumpet (idm): bốc phét, khoác lác
Dịch: Anh ta sẽ được bào chữa nếu anh ta chọn nói khoác một chút, nhưng đó không phải là phong cách của anh ta.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B.
Ta có câu giả định là loại câu thể hiện ý kiến của 1 người đối với người khác và trong câu thường có THAT với cấu trúc:
S1 + require/ recommend/ suggest/ advise/ order/ demand/ insist/ request/ ask/ urge ... + that + S2 +
(should) + Vbare infinitive
Ta thấy recommendation năm trong nhóm động từ của cấu trúc câu giả định nên dù là danh từ recommendation thì động từ sau that vẫn là động từ nguyên mẫu không to và có thể lược bỏ should.
Vậy đáp án chính xác là đáp án B
Đáp án A
Cut in: xen vào, chen vào
Dịch: Rebecca đã xem ngang vào cuộc trò chuyện của chúng tôi để nói cho chúng tôi biết rằng Jack vừa mới bị thương
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có:
A. guarantee: bảo hành
B. assure: đảm bảo
C. reassure: cam đoan một lần nữa
D. confirm: xác nhận
Dịch: Tôi gọi điện cho công ty và họ hứa đã giao hàng cho thôi rồi.
Đáp án B
A. guarantee that (v) hứa chắc chắn, đảm bảo
B. Assure smb that (v) quả quyết, đảm bảo
C. reassure smb that (v) cam đoan, đảm bảo 1 lần nữa để khiến ai đó đỡ lo lắng, sợ hãi
D. confime that (v) xác nhận
“Tôi gọi điện tới công ty, người đảm bảo với tôi rằng hàng hóa của tôi đã được gửi đi”
Đáp án B đúng và hợp với nôi dung câu nhất
Kiến thức kiểm tra: Liên từ
because of + noun/ V-ing = because + S + V: bởi vì
although + S + V = in spite of the fatc that + S +V: mặc dù
Tạm dịch: Ngôi nhà cảm giác lạnh kinh khủng mặc dù máy sưởi trung tâm đã bật cả ngày.
Chọn B
Đáp án A.
Cụm cố định: to have a feeling: có linh cảm, cảm giác
Loại C vì cấu trúc I have the sense that...
Loại D vì to have a thought = to have an idea
Loại B vì view (n): quan điểm.
Ex: He has a strong religious view.
Đáp án A.
Cụm cố định: to have a feeling: có linh cảm, cảm giác
Loại C vì cấu trúc I have the sense that...
Loại D vì to have a thought = to have an idea
Loại B vì view (n): quan điểm
Ex: He has a strong religious view.
Đáp án A
Ở đây chủ ngữ của vị ngữ “had been chosen” là design
Mà chủ ngữ chính trong câu là the girl, do đó chúng ta phải sử dụng mệnh đề quan hệ sở hữu whose để nói về mối quan hệ giữa the girl và design (whose design được hiểu là the girl’s design)