Bài tập 1: Thực hiện theo yêu cầu
1) Điền vào chỗ trống l hoặc n:
Hôm nay trên vườn ta trời uy nghi .......ồng .......ộng
Hàng bụt mọc trầm tư .......ét thẳng bên bờ ao
Gió heo may trong cành đa .......ao xao tìm gọi .......ắng
Lê-nin trên bàn đang chờ đón Bác đi vào.
(Theo Việt Phương)
2) Viết tiếp ba từ láy chỉ hình dáng hoặc tính tình của con người:
a) Bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi. M: nhỏ nhắn, ..........................................
b) Bắt đầu bằng tiếng có thanh ngã. M: bẽn lẽn,.............................................
Bài tập 2. Thực hiện theo yêu cầu
1. Gạch dưới trạng ngữ trong mỗi câu sau:
a) Các chiến sĩ hi sinh đến giọt máu cuối cùng để giữ vững nền tự do, độc lập.
b) Đỉnh đồi, một anh đứng giữa đường, tu bi đông nước ừng ực.
c) Sáng sớm, trên cửa kính của ngôi nhà đầy những hạt nước đã đóng băng.
d) Nhờ trận mưa rào, trời mát mẻ hẳn.
2. Trong những câu trên, câu có trạng ngữ trả lời cho câu hỏi:
Khi nào? Đó là câu:......................................................................................
Ở đâu? Đó là câu:.........................................................................................
Vì sao? Đó là câu:.........................................................................................
Để làm gì? Đó là câu:....................................................................................
3. Thêm trạng ngữ để hoàn chỉnh câu:
a) .................................................................. , bà con nông dân đang gặt lúa.
b) ......................................................... , các em nhỏ đang hối hả đến trường.
c) ......................................................... , chúng ta phải chăm chỉ tập thể dục.
Bài tập 3. Thực hiện theo yêu cầu
1. Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn để hoàn chỉnh câu:
a) ................................................................................. , xe cộ đi lại tấp nập.
b) ........................................................................ , cô ca sĩ đang hát say sưa.
c)............................................................................... , lúa đã ngả màu vàng.
2. Thêm chủ ngữ, vị ngữ để hoàn chỉnh câu:
a) Trên sân,...................................................................................................
b) Trong lớp,................................................................................................
c) Trên biển,.................................................................................................
Bài tập 4. Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi
CHIM BÓI CÁ
Trên một cành tre mảnh dẻ, lướt xuống mặt ao, một con chim bói cá đậu coi rất cheo leo.
Lông cánh nó xanh biếc như lơ, mình nó nhỏ, mỏ nó dài, lông ức nó màu hung hung nâu, coi xinh lạ. Nó thu mình trên cành tre, cổ rụt lại, đầu cúi xuống như kiểu soi gương. Nó lẳng lặng như vậy khá lâu, ai cũng tưởng nó nghỉ.
Vụt một cái, nó lao đầu xuống nước rồi lại bay vụt lên, nhanh như cắt: trong cái mỏ dài và nhọn, người ta thấy một con cá nhỏ mình trắng như bạc, mắc nằm ngang.
Bay lên cành cao, lấy mỏ dập dập mấy cái, nó nuốt xong mồi, rồi lại đậu xuống nhẹ nhàng trên cành tre như trước.
(Theo Lê Văn Hòe)
a) Bài văn tả những bộ phận nào của chim bói cá?.................................................
b) Viết lại những đặc điểm chính của mỗi bộ phận được miêu tả............................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Bài tập 5. Viết tiếp đoạn văn có chứa câu mở đoạn như sau:
Cô mèo ấy trông mới điệu làm sao!...............................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát