Este E (đơn chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic X và ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,52 lít khí O2 (đktc), thu được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Công thức của Y là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C4H9OH
D. C3H7OH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
giải đốt
m g a m E + 0 , 085 m o l O 2 → t 0 0 , 08 m o l C O 2 + 0 , 05 m o l H 2 O .
E là este 2 chức có 4O nên bảo toàn O có n E = ( 0 , 08 × 2 + 0 , 05 – 0 , 085 × 2 ) ÷ 4 = 0 , 01 m o l
→ CTPT của este E là C 8 H 10 O 4
→ ∑ π t r o n g E = 4 = π C = O + π C = C
Este 2 chức nên π C = O = 2 → E chứa 2 liên kết π C = C . ancol Y 2 chức no (chứa ít nhất 2C) rồi
→ axit đơn chức X phải không no, có 1 nối đôi C=C (→ X phải chứa ít nhất 3C)
8 = 3 × 2 + 2→ CTCT của E là ( C H 2 = C H C O O ) 2 C 2 H 4
Tức công thức của axit X là C 2 H 3 C O O H
Chọn đáp án A
♦ giải đốt
3 , 3 g a m Y + 0 , 125 m o l O 2 → t 0 C O 2 + 0 , 1 m o l H 2 O
BTKL có m C O 2 = 5 , 5 g a m → n C O 2 = 0 , 125 m o l
BTNT có n O t r o n g Y = n H 2 O = 0 , 1 m o l
Tỉ lệ n C : n H : n O = 5 : 8 : 4
→ CTĐGN của Y là C 5 H 8 O 4
CTPT ≡ CTĐGN → CTPT của Y cũng là C 5 H 8 O 4
Y chỉ chứa chức este, có 4O → cho biết Y là este 2 chức → ancol có 2 chức.
Thỏa mãn Y có các cấu tạo sau: H C O O C H 2 C H 2 O O C C H 3 ;
H C O O C H 2 C H 2 C H 2 O O C H và H C O O C H 2 C H ( C H 3 ) O O C H
rõ hơn:
Tổng có 3 đồng phân cấu tạo
Chọn đáp án A
+ Tìm công thức các axit:
+ Phản ứng este hóa:
C H 3 C O O H + C H 3 O H → C H 3 C O O C H 3 + H 2 O a a
C 2 H 5 C O O H + C H 3 O H → C 2 H 5 C O O C H 3 + H 2 O b b
Theo bài:
+ Sơ đồ phản ứng 2 (Đốt cháy Z):
Bảo toàn nguyên tố oxi:
Chọn đáp án A
E gồm axit dạng C n H 2 n - 2 O 2 (đơn, hở, 1πC=C) và ancol dạng C m H 2 m + 2 (no, đơn, hở).
♦ giải đốt m gam E + 0 , 15 m o l O 2 → t 0 0 , 12 m o l C O 2 + 0 , 13 m o l H 2 O
Tương quan đốt: ∑ n H 2 O - ∑ n C O 2 = n a n c o l – n a x i t = 0 , 01 m o l 1
• bảo toàn nguyên tố O có 2 n a x i t + n a n c o l = 2 n C O 2 + n H 2 O - 2 n O 2 = 0 , 07 m o l 2
Giải hệ (1) và (2) có nancol = 0,03 mol và naxit = 0,02 mol.
→ ∑ n C O 2 = 0 , 02 n + 0 , 03 m = 0 , 12
⇒ 2n + 3m = 12 với m, n nguyên và n ≥ 3; m ≥ 1
⇒ cặp nghiệm duy nhất thỏa mãn là n = 3 và m = 2 tương ứng với hỗn hợp E gồm:
0,02 mol axit C H 2 = C H C O O H (axit acrylic) và 0,03 mol ancol C H 3 C H 2 O H (ancol etylic).
♦ phản ứng este hóa: C 2 H 3 C O O H + C 2 H 5 O H ⇄ C 2 H 3 C O O C 2 H 5 + H 2 O
ancol dư hơn axit (0,03 > 0,02)
⇒ hiệu suất tính theo số mol của axit
⇒ a = meste = 0,02 × 0,6 × 100
= 1,20 gam.
Đáp án A
→ n O 2 ( C H 3 O H ) = 15 , 68 22 , 4 - 20 32 = 0 , 075
→ n C H 3 O H = 0 , 05 → n Y = 0 , 05
n G l y > n A l a → n A l a ∈ ( 0 ; 0 , 1 )
→ C H 3 C O O N a
→ n A l a = 0 , 05 → n G l y = 0 , 15
→ n G l y : n A l a = 3 : 1
Chọn đáp án B
Hỗn hợp Y gồm ancol dạng CnH2n + 2O và este dạng CmH2mO2 (n ≥ 1; m ≥ 2).
• đốt Y + 0 , 19 m o l O 2 → t 0 0 , 14 m o l C O 2 + 0 , 17 m o l H 2 O
♦ Tương quan đốt: n a n c o l = ∑ n H 2 O – ∑ n C O 2 = 0 , 17 – 0 , 14 = 0 , 03 m o l
bảo toàn nguyên tố O có ∑ n O t r o n g Y = 0 , 07 m o l ⇒ n e s t e = ( 0 , 07 – 0 , 03 ) ÷ 2 = 0 , 02 m o l
⇒ xây dựng pt nghiệm nguyên:
0,03n + 0,02m = 0,14
⇔ 3n + 2m = 14
Nghiệm duy nhất thỏa mãn là n = 2; m = 4 ứng với ancol là C2H5OH.
Chọn đáp án A
E { C n H 2 n - 2 O 4 n CO 2 = 1 , 792 22 , 4 = 0 , 08 mol ; n H 2 O = 1 , 08 18 = 0 , 06 mol .
Nhận xét: E chứa 2 liên kết pi nên:
n E = n CO 2 - n H 2 O = 0 , 02 mol
M E = 2 , 36 0 , 02 = 118 → 14 n + 62 = 118 → n = 4 → E : C 4 H 6 O 4 .
E có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn:
Chọn đáp án A
♦ giải đốt m gam E O 2 + 0 , 1125 m o l O 2 → t 0 0 , 1 m o l C O 2 + 0 , 075 m o l H 2 O
E là este đơn chức → E có 2O
→ bảo toàn O có n E = 0 , 025 m o l
→ CTPT của E là C 4 H 6 O 2
→ E là este đơn chức, mạch hở, có 1 nối đôi C=C
Mà ancol tạo este no nên gốc hiđrocacbon của axit chứa nối đôi C=C này.
→ CTCT của E là C H 2 = C H C O O C H 3 → ancol Y là C H 3 O H