Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Hợp chất X có dạng CnH2mO4 (este hai chức).
• giải đốt 2,92 gam X + O2 → t ° 0,12 mol CO2 + 0,1 mol H2O.
mX = mC + mH + mO ||⇒ mO trong X = 1,28 gam ⇒ nO trong X = 0,08 mol.
||⇒ nX = ∑nO ÷ 4 = 0,02 mol = ∑nCO2 – ∑nH2O ⇒ Tổng X có 2π.
mà đã sẵn 2πC=O rồi ⇒ X là este no, hai chức, mạch cacbon không phân nhánh.
số CX = 0,12 ÷ 0,02 = 6. Có 6 = 2 + 3 + 1 = 2 + 2 + 2 = 3 + 2 + 1 = 4 + 1 + 1.
Là: CH3OOC–COOCH2CH2CH3 (1); CH3CH2OOC–COOCH2CH3 (2);
CH3OOC–CH2–COOCH2CH3 (3) và CH3OOC–CH2CH2–COOCH3 (4).
Có 4 cấu tạo thỏa mãn yêu cầu
nNaOH = 0,26 mol; nCO2 = 0,045 mol; nH2O = 0,06 mol
Do axit Y đa chức, không phân nhánh nên Y là axit hai chức
Este Z được tạo bởi ancol T và X, Y => Ancol T là ancol ba chức.
*Xét phản ứng đốt cháy ancol T: nCO2 = 0,045 mol; nH2O = 0,06 mol
nCO2 < nH2O => T là ancol no, mạch hở
n ancol = nH2O - nCO2 = 0,06 - 0,045 = 0,015 mol
=> Số C = nCO2 : nT = 0,045 : 0,015 = 3
Vậy T là C3H5(OH)3
*E phản ứng với NaOH: nCOO = nNaOH = 0,26 mol => nO(E) = 2nCOO = 0,52 mol
*Xét phản ứng đốt cháy hỗn hợp E:
+ BTKL: mCO2 + mH2O = mE + mO2 => 44nCO2 + 18nH2O = 14,93 + 32.0,3825
+ BTNT "O": 2nCO2 + nH2O = nO(E) + 2nO2 => nCO2 + nH2O = 0,52 + 2.0,3825
Giải hệ được nCO2 = 0,505 và nH2O = 0,275
*Quy đổi hỗn hợp E thành:
CnH2nO2: x
CmH2m-4O4: y
C3H8O3: 0,015
H2O: -0,045
Ta có hệ phương trình:
Chỉ có cặp n = 1; m = 4 thỏa mãn
Vậy X là HCOOH và Y là HOOC-CH=CH-COOH
=> Z có thể là
- Phương án A sai vì tổng số nguyên tử H trong Z là 8
- Phương án B đúng
+ X làm mất màu dung dịch Br2 khi đun nóng
+ Y làm mất màu dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường
+ T không làm mất màu dung dịch Br2
- Phương án C đúng
- Phương án D đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án D
Đánh giá
E có chứa ít nhất 3 nhóm nhức este → T chứa nhóm chức.
E có đồng phân cấu tạo về: cấu tạo gốc axit, vị trí các gốc axit khi đính vào ancol.
Lời giải
+ Tìm ancol T:
C n H 2 n + 2 - m ( OH ) m + 3 n + 1 - m 2 O 2 → t ° nCO 2 + ( n + 1 ) H 2 O M o l : 0 , 012 ← 0 , 036 n = 3
E chứa 3 chức este nên ancol T là glixerol: C3H5(OH)3.
+ Tìm este: Gọi công thức của este là ( R - C O O ) 3 C 3 H 5 _
( R ¯ - COO ) 3 C 3 H 5 + 3 NAOH → 3 R ¯ - COONa + C 3 H 5 ( OH ) 3 Mol : 0 , 12 ← 0 , 012
E có 3 đồng phân cấu tạo về vị trí các gốc axit khi đính vào gốc glixerol:
Ứng với mỗi đồng phân trên lại có 3 đồng phân cấu tạo của gốc axit C3H5COO- như sau:
Tổng số đồng phân cấu tạo của E là → Đáp án D.
Sai lầm
Từ giá trị , không xác định được các gốc axit.
Quên các đồng phân cấu tạo của gốc axit không no.
Đáp án A
→ n O 2 ( C H 3 O H ) = 15 , 68 22 , 4 - 20 32 = 0 , 075
→ n C H 3 O H = 0 , 05 → n Y = 0 , 05
n G l y > n A l a → n A l a ∈ ( 0 ; 0 , 1 )
→ C H 3 C O O N a
→ n A l a = 0 , 05 → n G l y = 0 , 15
→ n G l y : n A l a = 3 : 1
Chọn đáp án C
E chay → B T K L n C O 2 = 0 , 33 → B T K L n O ( E ) = 0 , 14 → n E = n C O O = 0 , 07
Chọn đáp án A
E { C n H 2 n - 2 O 4 n CO 2 = 1 , 792 22 , 4 = 0 , 08 mol ; n H 2 O = 1 , 08 18 = 0 , 06 mol .
Nhận xét: E chứa 2 liên kết pi nên:
n E = n CO 2 - n H 2 O = 0 , 02 mol
M E = 2 , 36 0 , 02 = 118 → 14 n + 62 = 118 → n = 4 → E : C 4 H 6 O 4 .
E có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn: