Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là
A. 6,72 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 2,24 lít
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Em viết sơ đồ thôi ạ
3C2H4 +2 KMnO4 +4H2O =>3C2H4(OH)2 +2MnO2 +2KOH
a mol =>a mol
3CH2=CHOCH3 +2KMnO4 +4 H2O=>3CH2(OH)CH(OH)-O-CH3
a mol =>a mol
+2MnO2 +2KOH
CH3CHO + KMnO4 =>CH3COOK
a mol =>a mol
mcác chất hữu cơ=62a+92a+98a=12,6=>a=0,05 mol
Ta có C2H4 CH3CHO CH2=CH-O-CH3 mỗi chất 0,05 mol mà mỗi chất đều phản ứng với H2 tỉ lệ mol1:1 nên nH2=0,05.3=0,15 mol=>VH2=0,15.22,4=3,36 lit chọnA
Câu 9:
\(n_{CH_3CHO}=\dfrac{5,28}{44}=0,12\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3CHO+H_2\underrightarrow{t^o,Ni}CH_3CH_2OH\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CH_3CHO}=0,12\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\)
Đáp án: A
Câu 12:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,3.46=13,8\left(g\right)\)
Đáp án: D
\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,3-->0,3
=> V = 0,3.22,4 = 6,72 (l)=> B
Đáp án B
Các phản ứng tạo kết tủa:
Dung dich X có
Dung dịch Y có
Mà nên OH-dư và
Vậy
Đáp án B
n H 2 ( 1 ) = 0 , 2 và n H 2 ( 2 ) = 0 , 275
Ta thấy Al tan trong NaOH mà số mol H2 sinh ra lần thứ hai lớn hơn lần thứ nhất nên phần 1 Na hết, Al dư.
Giả sử nNa =x và nAl phản ứng = x (tạo NaAlO2)
Theo định luật bảo toàn mol electron có:
Đáp án D
nNa = 4,6: 23 = 0,2 mol
Na + H2O → NaOH + 0,5H2
Mol 0,2 → 0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lit