Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 0,2M với 100 ml dung dịch HCl 0,1M được dung dịch X. pH của dung dịch X là
A. 12,7
B. 2
C. 12
D. 7
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Phản ứng: KOH + HCl → KCl + H2O
Có nKOH = 0,02 mol; nHCl = 0,01 mol
⇒ sau phản ứng thu được 200 ml dung dịch X gồm 0,01 mol KCl
và 0,01 mol KOH → dung dịch X có môi trường bazơ.
pH = 14 + log([OH-]) = 14 + log(0,01 ÷ 0,2) = 12,7 → chọn đáp án A
Đáp án D
nH+ = 0,1(2. CMH2SO4 + CMHCl )= 0,02;
nNaOH = 0,1[CMNaOH + 2CMBa(OH)2] = 0,04.
H+ + OH- " H2O dư 0,02 mol OH-.
[OH-] = 0,02/(0,1+0,1) = 0,1 = 10-1.
[H+] = 10-13 ⇒ pH = 13
Đáp án A
Ta có nH+=0.02, nOH-=0.04 nên sau phản ứng nOH- = 0,02 và V = 0,2
→ Cm OH- = 0,1 => pH = 1
Chọn A
Ta có nH2SO4 = 0,05.0,1 = 0,005 mol; nHCl = 0,1.0,1 = 0,01 mol
⇒ ∑nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 2.0,005 + 0,01 = 0,02 mol
nNaOH = 0,2.0,1 = 0,02 mol; nBa(OH)2 = 0,1.0,1 = 0,01 mol
⇒ ∑nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,02 + 2.0,01 = 0,04 mol
Khi trộn axit với kiềm thì bản chất của phản ứng là:
H+ + OH- → H2O
(0,02) (0,04)
⇒ nOH-còn dư = 0,04 – 0,02 = 0,02 mol ⇒ [OH-] còn dư = 0,02/0,2 = 0,1M
⇒ Dung dịch X có pOH = - lg[OH-]còn dư = 1 ⇒ pH = 14 – 1 = 13
Chọn đáp án A
Phản ứng: KOH + HCl → KCl + H2O
Có nKOH = 0,02 mol; nHCl = 0,01 mol
⇒ sau phản ứng thu được 200 ml dung dịch X gồm 0,01 mol KCl
và 0,01 mol KOH → dung dịch X có môi trường bazơ.
pH = 14 + log([OH−]) = 14 + log(0,01 ÷ 0,2) = 12,7 → chọn đáp án A.