Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The teacher encouraged _________ the football team
A. to join
B. joining
C. joined
D. join to
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
. At weekend we can do ______ or join in a footall match.
A. karate B. football C.volleyball D. table tennis
How many players________there in a football match?
A. do B. is C. does D. are
There _______ an interesting match on TV last night.
A. is B.are C. was D. were
Lan often_______badminton in her free time .
A. play B. plays C. playing D. to play
Many girls and women _____aerobics to keep fit.
A. play B. go C. do D. have
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án là B.
Drop away: yếu hơn
Drop ou of: bỏ học
Drop off: ngủ gật
Drop by: ghé thăm
Câu này dịch như sau: Con trai tôi đã thôi học đại học và đi nghĩa vụ quân sự.
Đáp án A
Kiến thức: Phrasal verb, từ vựng
Giải thích:
To break out (v): bùng ra, nổ ra
To break off (v): kết thúc đột ngột, ngừng
To break up (v): giải tán, chấm dứt
Tạm dịch: Tất cả các con trai của bà gia nhập quân đội khi chiến tranh nổ ra.
Đáp án là C.
So và too dùng trong câu diễn tả sự đồng tình ở thể khẳng định. Với câu đã cho, ta có hai cách : So do I. và I do, too. ( Vì “prefer” chia ở hiện tại, nên mượn trợ động từ “do” )
B
Hiện tại bóng đá vẫn là môn thể thao phổ biến nên 2 mệnh đề dùng hiện đơn => sau cấu trúc bị động là “ to Vo”
ð Đáp án: B
Tạm dịch: Bóng đá được xem là môn thể thao phổ biến nhất thế giới.
Đáp án B
Cấu trúc: Sl + think/ say/ believe/... (that) + S2 + V ... (chủ động)
=> S2 + to be + thought/ said/ believed/...+ to V/ to have PP (bị động)
Dùng “to V” nếu hai mệnh đề cùng “thì” còn “to have PP” khi mệnh đề sau trước “thì” so với mệnh đề trước (mệnh đề chính)
E.g: They think that he died many years ago. => He is thought to have died many years ago. Do đó: They think that football is the most popular sport in the world, (dùng thì hiện tại đơn vì sự việc vẫn ở hiện tại)
=> Football is thought to be the most popular sport in the world, (bị động)
Đáp án B (Người ta nghĩ rằng bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới.)
Chọn B.
Đáp án B
Giải thích: Vế sau là hiện tại hoàn thành vì thế ở đây cần một liên từ có thể dùng cho thì này. Ta có since + mệnh đề (quá khứ đơn) để chị một mốc thời gian.
Dịch: Kể từ khi gia nhập tổ chức WTO, quốc gia đó đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế.
Chọn B
Theo sau “encourage” có 2 dang:
- Trường hợp 1: “Encourage + O + to V-inf”
- Trường hợp 2: “Encourage + V-ing”
Cả 2 trường hợp trên đều có nghĩa như nhau là “Khuyến khích, động viên làm việc gì”. Tuy nhiên, khi đằng sau “encourage” có tân ngữ, ta chia động từ ở dạng “to V-inf”. Còn khi sau nó không có tân ngữ, ta chia trực tiếp ở dạng “V-ing’.
Dịch câu: Giáo viên rất khuyến khích việc tham gia vào đội bóng đá.