Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
_______ imaginative stories about the origin of the game of chess.
A. Of the many
B. Many of the
C. There are many
D. Many
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án C
- Knowledge (n): kiến thức
- Know (v): biết
- Phía trước có tính từ “wide” (rộng) => Từ cần điền vào là một danh từ
Đáp án C (Clark có kiến thức rộng về nền văn hóa của nhiều nước trên thế giới.)
C
“ a wide____”=> cần danh từ
=> Đáp án C
Tạm dịch: Eugenie Clark có kiến thức rộng về văn hóa của nhiều quốc gia trên thế giới
Đáp án C
Source of information: nguồn thông tin
Dịch: Sách không còn là nguồn truyện và thông tin duy nhất nữa.
Đáp án C
Dịch: Terry là một cậu bé giàu trí tưởng tượng. Nó luôn nghĩ ra những ý tưởng độc đáo.
(Phrasal verbs: come up with: nghĩ ra/ sang tạo ra…)
Đáp án C
Dịch: Terry là một cậu bé giàu trí tưởng tượng. Nó luôn nghĩ ra những ý tưởng độc đáo.
(Phrasal verbs: come up with: nghĩ ra/ sang tạo ra…)
Đáp án : B
Cấu trúc câu bị động: S + is/are+ said/thought/believed + to have + past participle = ai được cho là đã làm điều gì từ trước đó, trong quá khứ
Đáp án B
Tobe on the verge of extinction: Trên bờ vực tuyệt chủng
Tobe in dangers: Gặp nguy hiểm
Đáp án : C
Đằng sau chỗ trống là cụm danh từ -> câu thiếu chủ ngữ và động từ : there are + Ns = có những thứ gì đó