Cho tập hợp S = f0;1;2;3;4;5;6g. Có bao nhiêu số tự nhiên có 7 chữ số phân biệt lấy từ
tập A và 3 chữ số 1;2;3 luôn đứng cạnh nhau?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta thấy ứng với mỗi nghiệm t cho ta duy nhất một nghiệm x thuộc - π 2 ; π 2
Do đó yêu cầu bài toán ⇔ f(t) = f(m) có đúng nghiệm thuộc [-1;3]
Đáp án B
∫ 1 e x + 1 d x = ∫ d x - ∫ e x e x + 1 d x = x - ln ( e x + 1 ) + C
Vì F ( 0 ) = = - ln 2 ⇔ C = 0 ⇒ F ( x ) = x - ln e x + 1
Xét phương trình F ( x ) + ln ( e x + 1 ) = 3 ⇔ x = 3
Chọn A
Cách 1.
Giả sử Đặt Khi đó C 1 , C 2 , C là ba tập con không giao nhau của S và S = C 1 ∪ C 2 ∪ C
Khi đó mỗi phần tử x ∈ S có 3 khả năng: Hoặc thuộc tập C 1 hoặc thuộc tập C 2 hoặc thuộc tập C.
Do đó 12 phần tử sẽ có 3 12 cách chọn.
Trong các cách chọn nói trên có 1 trường hợp C 1 = C 2 = ∅ , C = S
Các trường hợp còn lại thì lặp lại 2 lần (đổi vai trò C 1 và C 2 cho nhau).
Do đó số cách chia là
Cách 2.
Đặt S = S 1 ∪ S 2
Nếu S 1 có k phần tử
Vậy số cách chọn
Nhưng trường hợp giống nhau và không hoán vị nên có cách
Tập hợp S có số phần tử là:
(166-6) : 4=40 (phần tử)
Cách làm đơn giản thế này thôi bạn nhé! Chúc bạn học tốt.
Phương pháp:
Công thức tính xác suất của biên cố A là: P A = n A n Ω
Gọi A là biến cố: “Chọn ngẫu nhiên 3 phần tử của tập S sao cho tổng của 3 phần tử chia hết cho 3”.
Trong tập hợp S có 5 số chia hết cho 3 là
TH4: Trong 3 số a, b, c có 1 số chia hết cho 3, 1 số chia 3 dư 1, 1 số chia 3 dư 2
Số tự nhiên thỏa mãn có dạng với a,b,c,d ∈ A và đôi một khác nhau.
TH1: d=0
Có 5 cách chọn a; 4 cách chọn b và 3 cách chọn c nên theo quy tắc nhân có 5.4.3 = 60 số.
TH2: d ≠ 0 ; d có 2 cách chọn là 2, 4
Khi đó có 4 cách chọn a( vì a khác 0 và khác d); có 4 cách chọn b và 3 cách chọn c.
Theo quy tắc nhân có: 2.4.4.3=96 số
Vậy có tất cả: 96 + 60 = 156 số.