Hoàn thành bảng sau theo mẫu như ví dụ 1:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hệ sinh thái đầm Lập An
Thành phần vô sinh: nước, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, xác sinh vật chết
Thành phần hữu sinh: tôm, cua, hến, ngao, ốc,...
Bảng 16.1:
Trình tự đọc | Nội dung cần tìm hiểu | Bản vẽ nhà ở (h16.1) |
1.Khung tên | -Tên gọi ngôi nhà -Tỉ lệ bản vẽ |
-Nhà ở -1:100 |
2.Hình biểu diễn | -Tên gọi hình chiếu -Tên gọi mặt cắt |
-Mặt đứng -Mặt cắt A-A, mặt bằng |
3.Kích thước | -Kích thước chung -Kích thước từng bộ phận |
-10200,6000,5900 -Phòng sinh hoạt chung:3000x4500 -Phòng ngủ:3000x3000 -Hiên:1500x3000 -Khu (bếp, tắm, xí):3000x3000 -Nền:800 -Tường:2900 -Mái cao:2200 |
4.Các bộ phận | -Số phòng -Số cửa đi và cửa sổ -Các bộ phận khác |
-3 Phòng -3 cửa đi và 9 cửa sổ đơn -Hiên có lan can và khu phụ |
Phân tử đơn chất | Công thức hóa học | Tên phân tử | Khối lượng phân tử |
O3 | Ozone | 16 × 3 = 48 amu | |
N2 | Nitrogen | 14 × 2 = 28 amu | |
F2 | Fluorine | 19 × 2 = 38 amu | |
Ne | Neon | 20 amu |
Tham khảo:
Tên tổ chức | Liên hợp quốc UN | WTO | IMF | APEC |
Năm thành lập | 1945 | 1995 | 1944 | 1989 |
Số thành viên | 193 | 164 | 190 | 21 |
Mục tiêu hoạt động | - Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế. - Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia. - Thực hiện hợp tác quốc tế. - Xây dựng UN là trung tâm điều hoà các nỗ lực quốc tế vì các mục tiêu chung.
| - Thúc đẩy tăng trưởng thương mại hàng hóa và dịch vụ trên thế giới. - Thúc đẩy sự phát triển các thể chế thị trường, giải quyết các bất đồng và tranh chấp thương mại. - Nâng cao mức sống, tạo việc làm cho người dân các nước thành viên... | - Thúc đẩy hợp tác tiền tệ quốc tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và hỗ trợ tài chính tạm thời cho các nước thành viên. - Bảo đảm sự ổn định của hệ thống tiền tệ quốc tế. | - Giữ vững sự tăng trưởng và phát triển trong khu vực. - Tăng cường hệ thống đa phương mở. - Đẩy mạnh sự giao lưu hàng hóa - dịch vụ, vốn và công nghệ. |
Năm Việt Nam gia nhập | 1977 | 2007 | 1976 | 1998 |
Dấu câu | Tác dụng | Ví dụ |
Dấu hai chấm | - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. | Tôi xòe cả hai càng ra, bảo Nhà Trò - Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. |
Dấu ngoặc kép | - Thường dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm. | Có bạn tắc kè hoa Xây “lầu” trên cây đa. Rét, chơi trò đi trốn Đợi ấm trời mới ra. |
Nhóm biển báo giao thông | Hình dạng | Màu sắc | Ví dụ một số biển báo |
Biển báo cấm | Hình tròn | Đỏ, trắng | - Đường cấm - Cấm ô tô - Cấm xe máy |
Biển báo nguy hiểm | Hình tam giác | Vàng, đỏ | - Dốc xuống nguy hiểm - Đường không bằng phẳng - Đường bị hẹp cả 2 bên |
Biển báo chỉ dẫn | Hình vuông | Xanh, trắng | - Đường dành cho ô tô - Đường dành cho xe buýt - Làn đường dành cho xe ô tô tải |