Trong một phân tử ADN, số nuclêotit loại T là 100000 và chiếm 20% tổng số nuclêotit của ADN. Số nuclêotit thuộc các loại G và X là
A. G=X=100 000
B. G=X=250 000
C. G=X= 150 000
D. G=X=50 000
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phân tử DNA có T = 100.000 nucleotide; chiếm 20% tổng số nucleotide của DNA.
T = 20% → G = X = 30%.
G = X = (100.000 : 20%) × 30% = 150.000.
Phân tử DNA có T = 100.000 nucleotide; chiếm 20% tổng số nucleotide của DNA.
T = 20% → G = X = 30%.
G = X = (100.000 : 20%) × 30% = 150.000.
Số nu của phân tử ADN là:
6.20=120(nu)
Theo NTBS ta có:
A=T=120.20%=24(nu)
G=X=\(\dfrac{120-24}{2}=48\left(nu\right)\)
-Chiều dài ADN là:
6.34=204 (Å)
\(a,\) Mạch 2 của ADN: \(T-A-X-G-G-X-T-A\)
- Mạch ARN tổng hợp từ mạch 2 là: \(A - U - G -X -X -G - A - U\)
\(b,\) \(N_{ADN}=8.2=16\left(nu\right)\) và \(N_{ARN}=8\left(nu\right)\)
\(L_{ADN}=L_{ARN}=3,4.8=27,2\left(\overset{o}{A}\right)\)
a, A = 100000 = 20% x N
N = 500000 nu
A = T = 100000 nu
G = X = (500000 : 2) - 100000 = 150000 nu
b, Ta có tổng số nu của ADN là 500000 nu
➙ L = N/2 x 3.4 = 850000A0 = 85nm
c, M=300×N=300×500000=150000000 đvC
d, 23= 8 ADN
Nmt= N×(23-1)=500000×7 =3500000 nu
e, H=2A+3G=100000×2+150000×3 =650000( liên kết)
Chọn C
Phân tử DNA có T = 100.000 nucleotide; chiếm 20% tổng số nucleotide của DNA.
T = 20% → G = X = 30%.
G = X = (100.000 : 20%) × 30% = 150.000.