Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu):
Mẫu: 5×4=5+5+5+5=20, ta có: 5×4=20
9×3=…=…, ta có: …..
4×7=…=…, ta có: …..
6×5=…=…, ta có: …..
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: 5/3=10/6=25/15=35/21
b: 5/7=35/49
6/15=12/30
4/5=16/20
c: 6=216/36=324/54=108/18
a)\(\dfrac{5}{3}=\dfrac{10}{6}=\dfrac{25}{15}=\dfrac{35}{21}\)
b)\(\dfrac{5}{7}=\dfrac{35}{49};\dfrac{6}{15}=\dfrac{12}{30};\dfrac{4}{5}=\dfrac{16}{20}\)
c) \(6=\dfrac{216}{36}=\dfrac{324}{54}=\dfrac{108}{18}\)
Phương pháp giải:
- Viết phép nhân thành tổng các số hạng giống nhau.
- Tính giá trị của phép nhân đó.
Lời giải chi tiết:
a) 9 × 2 = 9 + 9=18; vậy 9 × 2 = 18
2 × 9 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 18; vậy 2 × 9 = 18
b) 3 × 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15; vậy 3 × 5 = 15
5 × 3 = 5 + 5 + 5 = 15; vậy 5 × 3 = 15
1.
6/10=3/5
70/90=7/9
96/72=4/3
45/35=9/7
2.
a,7/8;8/11;17/21
b,6/8;27/36;45/60
3.
Các phân số bằng nhau là:
12/16=36/48
8/12=40/60
9/11=27/33
25/40=5/8
4.
a,3/4=37/36 5/9=20/36
Vậy quy đồng mẫu số 3/4 và 5/9 ta đc mẫu số chung là 36.
b,
5/6=15/18 7/18
vậy quy đòng mẫu số 5/6 và 7/18 ta đc mẫu số chung là 18
5.
a,mik chịu, đầu bài bạn xem lại đc k
b,12/4 và 36/4
\(\frac{4}{3}+\frac{x}{y}=5\)
\(\frac{x}{y}=5-\frac{4}{3}\)
\(\frac{x}{y}=\frac{11}{3}\);
\(\frac{3}{4}×\frac{x}{y}=\frac{6}{5}\)
\(\frac{x}{y}=\frac{6}{5}:\frac{3}{4}\)
\(\frac{x}{y}=\frac{6}{5}×\frac{4}{3}\)
\(\frac{x}{y}=\frac{8}{5}\);
\(\frac{7}{8}×\frac{4}{7}+\frac{5}{9}\)
\(=\frac{7×4}{4×2×7}+\frac{5}{9}\)
\(=\frac{1}{2}+\frac{5}{9}\)
\(=\frac{1×9}{2×9}+\frac{5×2}{9×2}\)
\(=\frac{9}{18}+\frac{10}{18}\)
\(=\frac{19}{18}\);
\(\frac{8}{9}:\frac{4}{3}-\frac{4}{7}\)
\(=\frac{8}{9}×\frac{3}{4}-\frac{4}{7}\)
\(=\frac{4×2×3}{3×3×4}-\frac{4}{7}\)
\(=\frac{2}{3}-\frac{4}{7}\)
\(=\frac{14}{21}-\frac{12}{21}\)
\(=\frac{2}{21}\);
Vì phân số \(\frac{17}{20}< 1\)nên mẫu số của 3 phân số khác 1
Bài này đáp án sẽ ra số nguyên âm thuộc về lớp 6 hay đây là 1 dạng nâng cao.
các số lần lượt là: \(\hept{\begin{cases}1;-6;60\\1;-5;20\\1;-4;10\end{cases}}\)
7\10=7 nhân 9 và 10 nhân 9=63/90
8/9=8 nhân 10 và 9 nhân 10=8o/90
b12/7=12 nhân 15 và 7 nhân 15=225 và 105
9/15=9 nhân 15 và 7 nhân 7 =63 /105
a) \(3\times\dfrac{4}{11}=\dfrac{3\times4}{11}=\dfrac{12}{11}\)
b) \(1\times\dfrac{5}{4}=\dfrac{1\times5}{4}=\dfrac{5}{4}\)
c) \(0\times\dfrac{2}{5}=\dfrac{0\times2}{5}=\dfrac{0}{5}=0\)
a: \(=\dfrac{3\cdot4}{11}=\dfrac{12}{11}\)
b: \(=\dfrac{1\cdot5}{4}=\dfrac{5}{4}\)
c: \(=\dfrac{0\cdot2}{5}=0\)
9 × 3 = 9 + 9 + 9 = 27; ta có: 9 × 3 = 27.
4 × 7 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 28, ta có: 4 × 7 = 28.
6 × 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 = 30, ta có: 6 × 5 = 30.