Cặp chất chứng minh anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là:
A. H2 (xt Ni, t°) và phenol (xt H + , t°).
B. dd Br2 và AgNO3/NH3, t°.
C. AgNO3/NH3, t° và Cu(OH)2/ O H - , t°
D. H2 (xt Ni, t°) và AgNO3/NH3, t°.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
1. C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C H O + B r 2 + H 2 O → C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C O O H + H B r (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)
2. C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C H O + 2 [ A g ( N H 3 ) 2 ] O H → t ° C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C O O N H 4 + 2 A g ↓ + 3 N H 3 + H 2 O (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)
3. C 6 H 12 O 6 → l e n m e n 2 C 2 H 5 O H + 2 C O 2
4. C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C H O + H 2 → t ° C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C H 2 - O H (Phản ứng khử glucozơ )
5. C 6 H 1 2 O 6 + 5 ( C H 3 C O ) 2 O → p r i d i n C 6 H 7 O ( O C O C H 3 ) 5 + 5 C H 3 C O O H
6. 2 C 6 H 12 O 6 + C u ( O H ) 2 → ( C 6 H 11 O 6 ) 2 C u + 2 H 2 O
a) \(CH\equiv CH+H_2\xrightarrow[PbCO_3]{Pd}CH_2=CH_2\)
b) \(CH\equiv CH+2H_2\xrightarrow[t^o]{Ni}CH_3-CH_3\)
c) \(CH\equiv CH+2Br_2\rightarrow CHBr_2-CHBr_2\)
d) \(CH\equiv CH+2HCl\xrightarrow[xt]{t^o}CHCl_2-CH_3\)
e)\(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow AgC\equiv CAg+2NH_4NO_3\)
Đáp án D
(1) Saccarozơ + Cu(OH)2;
(2) Fructozơ + H2 (xt Ni, to);
(3) Fructozơ + dung dịch AgNO3 trong NH3;
(4) Glucozơ+ dung dịch AgNO3 trong NH3
Đáp án A
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử, làm thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố tham gia phản ứng.
Các phản ứng a, b, d, e, f, g thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử. Sơ đồ phản ứng :
Chọn đáp án D.
- Tính khử (tác dụng với chất có tính oxi hóa): AgNO3/NH3,t° hoặc dd Br2
Tính oxi hóa (tác dụng với chất có tính khử): H2 (xt Ni, t°)