Máy biến thế không hoạt động được với hiệu điện thế (nguồn điện) nào?
A. Giảm điện trở của dây dẫn.
B. Giảm công suất của nguồn điện.
C. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.
D. Giảm công suất truyền tải.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Áp dụng công thức:
→ Tiết diện dây dẫn:
Để độ giảm điện thế không quá 2V thì điện trở của dây dẫn phải nhỏ hơn 0 , 22 Ω
→ Tiết diện dây dẫn phải lớn hơn 0,13 c m 2
Độ giảm thế trên đường dây:
\(\Delta U=\dfrac{RP}{U}=\dfrac{40.3160}{3200}=39,5V\)
Công suất hao phí trên đường dây:
\(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}=\dfrac{40.3160^2}{39,5^2}=256000W\)
Ta có công suất hao phí trên đường dây dẫn điện:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}\)
Nếu tăng \(U^2\) lên 100 lần và giảm \(R\) đi 2 lần thì:
\(P_{hp}'=\dfrac{P^2\cdot\dfrac{R}{2}}{U^2\cdot100}=\dfrac{P_{hp}}{200}\)
Vậy công suất hao phí giảm 200 lần.
Câu 4: a. Công thức tính công suất tỏa nhiệt: \(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}\)
Theo ta thấy công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương của hiệu điện thế nên tăng \(U\) lên 100 lần thì thì công suất hao phí sẽ giảm: \(100^2=10000\) lần
b. Công suất hao phí trên đường dây: \(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}=\dfrac{0,5.13200^2}{220^2}=1800W\)
Câu 5: a.Máy biến thế có \(N_1>N_2\) là máy biến thế hạ thế
b. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp:
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\Rightarrow U_2=\dfrac{U_1.n_2}{n_1}=\dfrac{220.250}{4000}=13,75V\)
- Độ giảm thế cực đại trên đường dây:
→ Dòng điện chạy qua dây truyền tải:
→ Điện trở của dây dẫn:
- Ta có:
Đáp án C
+ Độ giảm thế cực đại trên đường dây ∆ U m a x = 0 , 01 U = 1 K V
=> Dòng điện chạy qua dây truyền tải I = P U = 5000 100 = 50 A
=> Điện trở của dây dẫn R m a x = ∆ U m a x I = 1000 50 = 20 Ω
+ Ta có
Đáp án C
+ Độ giảm thế cực đại trên đường dây
∆ U m a x = 0 , 01 U = 1 k V
→ Dòng điện chạy qua dây truyền tải
I = P U = 50 A
→ Điện trở của dây dẫn
+ Ta có
+ Ta có R m a x = ρ 1 s m i n
Đáp án A
Máy biến thế không hoạt động được với hiệu điện thế một chiều.