Tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn (ABC) ̂ = α. Hãy nhắc lại định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn α đã học ở lớp 9.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Trên nửa đường tròn lượng giác nằm phía trên trục hoành, xác định điểm M(x0; y0) sao cho
Khi đó ta có:
sin α = y0
cos α = x0
tan α = y0 / x0
cot α = x0 / y0
b) Gọi E, F là hình chiếu của M trên Oy, Ox.
Khi α < 90º thì x0 > 0, y0 > 0
Áp dụng định lí pitago trong tam giác vuông OAB có:
OB2 = OA2 + AB2
Từ đó ta có:
Dựng góc nhọn ∠xOy = α tùy ý.
Trên tia Ox lấy điểm B bất kì, kẻ BA ⊥ Oy (A ∈ Oy)
Theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn, ta có:
Dựng góc nhọn ∠xOy = α tùy ý.
Trên tia Ox lấy điểm B bất kì, kẻ BA ⊥ Oy (A ∈ Oy)
Theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn, ta có:
b) Áp dụng định lí pitago trong tam giác vuông OAB có:
O B 2 = O A 2 + A B 2
Từ đó ta có:
\(cot\alpha=\dfrac{40}{9}\Rightarrow tan\alpha=\dfrac{1}{cot\alpha}=\dfrac{1}{\dfrac{40}{9}}=\dfrac{9}{40}\)
+) \(\dfrac{1}{cos^2\alpha}=1+tan^2\alpha\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{cos^2\alpha}=1+\left(\dfrac{9}{40}\right)^2\\ \Rightarrow cos\alpha=\sqrt{1:\left(1+\left(\dfrac{9}{40}\right)^2\right)}=\dfrac{40}{41}\)
+) \(sin^2\alpha=1-cos^2\alpha\)
\(\Leftrightarrow sin\alpha=\sqrt{1-cos^2\alpha}=\sqrt{1-\left(\dfrac{40}{41}\right)^2}=\dfrac{9}{41}\)
a: \(\widehat{B}=60^0\)
AB=8cm
\(AC=4\sqrt{3}\left(cm\right)\)
Trong tam giác ABC vuông tại A, cạnh AC = b, ∠ (ACB) = α thì:
AB = c = btg α , ∠ (ABC) = 90 ° - α , BC = a = b/cos α