Động lượng liên hệ chặt chẽ nhất với
A. Công suất
B. Thế năng
C. Động năng
D. Xung của lực
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Xung lượng ∆ P → = F → ∆ t
đại lượng vecto liên hệ với nhau cả độ lớn và hướng
P2 = 2mWd đại lượng có liên hệ với động năng nhưng chỉ thể hiện độ lớn, không thể hiện hướng.
Đáp án D.
Δ P → = F → . Δ t đaị lượng vecto liên hệ với nhau cả độ lớn và hướng
P 2 = 2 m W d đại lượng có liên hệ với động năng nhưng chỉ thể hiện độ lớn , không thể hiện hướng
Trong 1 ngày 24h tiêu thụ 12kWh vậy công suất của đông cơ là
\(P=\frac{A}{t}=0,5kW\)
\(P=I^2.R\)
mà cường độ dòng hiệu dụng kém \(\sqrt{2}\) lần cường động cực đại
Công suất tức thời cực đại là
\(P'=2P=1kW\)
chọn B
Bài 5 :
Đổi m = 2,5 tấn = 2500 kg
t = 1 phút 5 giây = 65 giây
Trọng lượng của thùng hàng là :
P = 10.m = 10.2500 = 25000 ( N )
Công của cần cẩu là :
A = P.h = 25000.12 = 300000 ( J )
Công suất của cần cẩu là :
\(P=\frac{A}{t}=\frac{300000}{65}=\frac{60000}{13}\left(W\right)\)
Bài 7:
Công của người lực sĩ: A=F.s=10.m.s=10.125.0,7=875(J)
Công suất của người lực sĩ: P= A/t= 875/0,3\(\approx2916,7\left(W\right)\) (Mà P này là P viết hoa chứ không in hoa em nhé, do anh không gõ được)
Bài 6:
Công của con ngựa: A=F.s= 1200.6000= 7 200 000 (J)
Công suất của con ngựa: P=A/t= 7 200 000/ 2400 = 3 000(W)
Bài 5:
m=2,5(tấn)=2500(kg)
=>F=10.m=10.2500=25 000(N)
Công của cần cẩu: A=F.s= 25 000 . 12= 300 000(J)
Công suất cần cẩu: P=A/t= 300 000/65\(\approx4615,4\left(W\right)\)
Bài 4:
Công suất động cơ máy bay:
P=A/t= (F.s)/t= (11600.720)/80=104 400(W)
cÂU 1
.-Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của người hoặc máy và được xác định bằng công thực hiện trong 1 đơn vị thời gian.
-
Công thức tính công suấtP = A . t
Trong đó:
P là công suất, đơn vị là Jun/giây (J/s) hoặc Oát (W).A là công thực hiện, đơn vị N.m hoặc J.t là khoảng thời gian thực hiện công, đơn vị s. CÂU 2thế năng:- Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn. - Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. => Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào: vị trí của vật so với mặt đất và khối lượng của nó.- Động năng là năng lượng có được do chuyển động
Động năng phụ thuộc vận tốc và khối lượng của nó.
Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng của vật càng lớn
câu 3
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
(Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại)
Giữa các phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách.
+ Trong chất rắn: Các nguyên tử, phân tử xếp gần nhau.
+ Trong chất khí: Khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử rất lớn (so với trong chất rắn và chất lỏng).
câu 4
nhiệt năng: Hiểu một cách đơn giản nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật. Có 2 cách để thay đổi nhiệt năng đó là thực hiện công và truyền nhiệt.
Ví dụ: Khi ta chạm tay vào thanh đồng lạnh, tay bạn sẽ thấy lạnh. Đây là hình thức thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt.
Nhiệt lượng được hiểu là một phần nhiệt năng mà vật sẽ nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt. Nhiệt lượng của 1 vật phụ thuộc vào 3 yếu tố:
Khối lượng của vật: Nếu khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng của vật thu vào càng lớn và ngược lại.Độ tăng nhiệt độ: Khi nhiệt độ của vật càng tăng thì nhiệt là vật thu vào càng lớnChất cấu tạo nên vật.-có 3 hình thức truyền nhiệtCác hình thức truyền nhiệt:Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì:
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau.
+ Nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.
câu 6
Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần phải cung cấp cho một đơn vị đo lường chất đó để nhiệt độ của nó tăng lên một độ trong quá trình.
Kí hiệu: c
Đơn vị: đơn vị đo của nhiệt dung riêng là Joule trên kilôgam trên Kelvin, J·kg−1·K−1 hay J/(kg·K), hoặc Joule trên mol trên Kelvin.
câu 7_ Nhiệt lượng thu vào, tỏa ra phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.
_ Công thức tính nhiệt lượng:
Q=m.c.ΔtQ=m.c.Δt
Trong đó: Q là nhiệt lượng (J); m là khối lượng vật (kg); Δt là độ tăng nhiệt độ của vật (°C hoặc °K); c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).
_ Phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa=Qthu
*GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG
câu 1 Các chất trông đều có vẻ như liền một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt vì các hạt vật chất rất nhỏ nên mắt thường không thể nhìn thấy được khoảng cách giữa chúng.
câu 2 => Ta hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh vì: Nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.
CÂU 3 . Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng vì khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì mặt trong của cốc sẽ nóng trước, nở ra trong lúc đó mặt ngoài của cốc chưa nóng ( vì thuỷ tinh dẫn nhiệt kém ) nên chúng chèn nhau và gây ra vỡ cốc.
Đáp án B
Công suất tức thời của lực phục hồi:
và lực cùng chiều với chuyển động (ứng với 2 điểm N1, N2 trên đường tròn).
Động năng bằng 3 lần thế năng tại (ứng với 4 điểm M trên đường tròn)
→ Khoảng thời gian cần tìm ngắn nhất ứng với vật quay từ N1 đến M1: