Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12 vào 8 lít dung dịch HCl có pH = 3 thu được dung dịch Y có pH = 11. Giá trị của a là
A. 0,12.
B. 1,6.
C. 1,78
D. 0,8
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
pH = 12 → pOH = 2 → n OH - bđ = 0,01a
n H + bđ = 8.10-3
pH sau = 11 > 7 → OH-dư
Ta có: pOH sau = 3 → [OH-] dư = 10-3M → n OH - dư = 0,01a – 8.10-3 = 10-3.(a + 8) → a = 1,78
Đáp án C
Đáp án C
pH = 12 => pOH = 2 => n O H - b đ = 0 , 01 a
n H + bđ = 8.10-3
pH sau = 11 > 7 => OH-dư
Ta có: pOH sau = 3 => [OH-] dư = 10-3M => n O H - dư = 0,01a – 8.10-3 = 10-3.(a + 8)
=> a = 1,78
pH=3 => CM=0.001mol/l => nH+ = 0.008mol (1)
pH=12 => pOH =2 =>CM= 0.01mol/l => nOH- = 0.01a (2)
pH=11 => pOH =3 =>CM= 0.001mol/l =>nOH- = 0.001(8+a) (3)
Vì môi trường mang tính bazo nên OH dư
=> lấy (2) - (1) = (3)
=> a xấp xỉ 1.78(l)
=> Đáp án B
Dung dịch kiềm :
pH=12 -> [OH-]=0,01
->nOH-=0,01a
Dung dịch axit :
pH=3-> [H+]=0,01 -->nH+=0,008
Sau khi pha trộn dung dịch thu được có pH=11
-> OH- dư
pH=11 -> [OH-]=0,001
Sau pha trộn Vdd = a+8
->nOH- dư = 0,001(a+8)
->0,01a-0,008=0,001(a+8)
->a=1,78 lít
Đáp án : D
Trong A :
n H + = 2 n H 2 S O 4 + n H N O 3 + n H C l = 0,21 mol
Trong B :
n O H - = nNaOH + nKOH = 0,49V mol
Để C có pH = 2 (axit) => H+ dư
=> nH+(C) = 10-pH .(0,3 + V) = 0,21 – 0,49V
=> V = 0,414 lit
Sau phản ứng, \(V_{dd}= V_1 + V_2(lít)\)
Ta có : [H+] = 10-3 ⇒ \(n_{H_2SO_4} = 5.10^{-4}V_1(mol)\)
Lại có: \(n_{NaOH} = V_2.\dfrac{10^{-14}}{10^{-12}} = 0,01V_2(mol)\)
pH = 4 < 7 Chứng tỏ axit dư
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,01V2.......5.10-3V2..................................(mol)
Suy ra : \(\dfrac{5.10^{-4}V_1-5.10^{-3}V_2}{V_1+V_2}.2 = 10^{-4}\\ \Rightarrow \dfrac{V_1}{V_2} = \dfrac{101}{9}\)
Đáp án B
Chọn C