K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 5 2017

Bảng 1. So sánh đặc điểm của sứa với thủy tức

Giải bài tap Sinh học 7 | Để học tốt Sinh 7

 

22 tháng 2 2023

 

Đặc điểm

Con sinh ra có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái

Con sinh ra từ một phần cơ thể mẹ

Con có

các đặc điểm giống hệt mẹ

Con

có những đặc điểm khác mẹ

Sinh sản

ở trùng roi

 

x

x

 

Sinh sản

ở cây gừng

 

x

x

 

Sinh sản

ở thủy tức

 

x

x

4 tháng 11 2017

Bảng. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù

Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ lông Bộ lông mao Che chở, giữ nhiệt cho cơ thể
Chi (có vuốt) Chi trước ngắn Đào hang
Chi sau dài khỏe Bật xa → chạy nhanh khi bị săn đuổi
Giác quan Mũi thính và long xúc giác nhạy bén Thăm dò thức ăn hoặc môi trường
Tai thỏ rất thính vành tai dài, lớn, cử động được theo các phía Định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù
19 tháng 2 2017

Bảng 2. So sánh san hô với sứa

Giải bài tap Sinh học 7 | Để học tốt Sinh 7

 

8 tháng 12 2017

Bảng 10. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân

Các kì Lần phân bào I Lần phân bào II
Kì đầu Các NST xoắn, co ngắn. Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể trao đổi chéo với nhau. NST co xoắn cho thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội)
Kì giữa Các cặp NST kép tập trung xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép tập trung xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau Diễn ra sự phân li của các cặp NST kép trong vặp tương đồng về 2 cực tế bào. NST kép phân li thành 2 NST đơn đi về 2 cực tế bào.
Kì cuối Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép. Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.
29 tháng 7 2019

Đáp án

Bảng 2

Đề kiểm tra Sinh học 7 có đáp án

21 tháng 10 2019

Bảng. chức năng chính các phần phụ của tôm

STT Chức năng Tên các phần phụ Vị trí của các phần phụ
Phần đầu – ngực Phần bụng
1 Định hướng và phát hiện mồi

- 2 mắt kép

- 2 đôi râu

 
2 Giữ và xử lí mồi Các chân hàm  
3 Bắt mồi và bò Các chân ngực  
4 Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng Chân bơi (chân bụng)  
5 Lái và giúp tôm bơi giật lùi Tấm lái  
8 tháng 7 2019

Bảng. Đặc điểm của ngành giun tròn

Giải bài tap Sinh học 7 | Để học tốt Sinh 7

   - Đặc điểm chung của ngành giun tròn: cơ thể hình trụ, thuôn 2 đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hóa bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn. Phần lớn kí sinh.

13 tháng 8 2023

Tham khảo

♦ Đặc điểm:

- Hình thành ở nơi địa hình thấp, trũng do quá trình bồi tụ vật liệu mịn từ sông, biển.

- Đất phù sa có đặc tính tơi xốp, ít chua, giàu dinh dưỡng. Trong đó:

+ Đất phù sa sông thường có độ phì cao, khả năng giữ nước tốt;

+ Đất phù sa ven biển có độ mặn cao do ảnh hưởng của nước biển;

+ Đất phèn thường chua, khi ướt bị kết dính, khi khô dễ bị nứt nẻ, hàm lượng chất hữu cơ cao;

+ Đất cát biển thoáng khí, ít chua nhưng nghèo dinh dưỡng;

+ Đất xám trên phù sa cổ có khả năng thoát nước tốt, dễ bị bạc màu, khô hạn.

♦ Phân bố:

- Chiếm khoảng 24 % diện tích đất tự nhiên của cả nước.

- Phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng duyên hải miền Trung.

+ Ở đồng bằng sông Hồng, đất phù sa phân bố ở hai vùng: ngoài đê và trong đê.

+ Ở đồng bằng sông Cửu Long, đất phù sa sông phân bố chủ yếu ở ven sông Tiền và sông Hậu; đất phèn phân bố ở vùng trũng thấp; đất mặn phân bố ở vùng ven biển.

+ Ở các đồng bằng duyên hải miền Trung, đất cát tập trung chủ yếu ở vùng ven biển; đất phù sa sông phân bố ở các đồng bằng châu thổ nhỏ, hẹp.

♦ Giá trị sử dụng:

- Trong nông nghiệp: Mỗi loại đất phù sa có giá trị sử dụng khác nhau.

+ Đất phù sa sông ở các vùng đồng bằng châu thổ thích hợp với nhiều loại cây trồng, như: cây lương thực, cây hoa màu, cây ăn quả và cây công nghiệp hàng năm.

+ Ở các đồng bằng ven biển miền Trung, đất cát biển được sử dụng để trồng các loại cây công nghiệp hàng năm như: lạc, mía,...

+ Ở đồng bằng sông Cửu Long, đất phèn đã được cải tạo để trồng lúa, cây ăn; đất mặn được cải tạo để trồng các loại cây ngắn ngày.

- Trong thuỷ sản: Ở các vùng cửa sông, ven biển, đất mặn thuận lợi để phát triển mô hình rừng ngập mặn kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản.

20 tháng 4 2018

Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện

STT Các đại diện Nơi sống Hình thức sống Ảnh hưởng đến con người
Kí sinh Ăn thịt Có lợi Có hại
1 Nhện chăng lưới Tường, hang, cây    
2 Nhện nhà (con cái thường ôm kén trứng) Trên cây, tường nhà    
3 Bọ cạp Nơi khô ráo, trong hang, kín đáo    
4 Cái ghẻ Da người    
5 Ve chó Da, lông chó