Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is time every student ______ harder for the coming exam.
A. worked
B. should work
C. works
D. work
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc với It + be + time
Giải thích:
Cấu trúc với It + be + time: It + be + (about, high…) time + S + did sth: đến lúc ai phải làm gì
Tạm dịch: Đã đến lúc mỗi học sinh phải học chăm chỉ cho kỳ thi sắp tới rồi.
Đáp án A
Đã đến lúc cậu nên bắt đầu ôn tập lại cho bài kiểm tra sắp tới.
= A.Tớ nghĩ là cậu nên bắt đầu ôn tập lại cho bài kiểm tra sắp tới.
Chú ý: It tobe (high) time + S V-ed: Đã đến lúc ai đó nên làm gì.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
B. Ôn tập lại cho bài kiểm tra sắp tới làm mất thời gian của cậu.
C. Đã đến lúc sắp có bài kiểm tra sau khi ôn tập lại.
D. Thời gian này là cao điểm bởi vì cậu đã bắt đầu ôn tập lại cho bài kiểm tra sắp tới.
Đáp án A
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 Had + S + Ved/ V3, S + would/ could have Ved/ V3 =>loại C và D
Tạm dịch: Nếu mùa hè năm ngoái cô ấy làm việc chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ không bị sa thải
Đáp án là C.
Cấu trúc “càng. càng.” : The + comparison + S+ V, the + comparison + S+ V.
Đáp án A
Cấu trúc câu giả định với “essential”: It tobe essential + that + S (should) V-inf. (Cần thiết rằng…).
Ngoài “essential” ra còn có: necessary = vital = essential (cần thiết), urgent (khẩn cấp), important (quan trọng), obligatory = mandatory (bắt buộc), imperative (cấp bách), …
Dịch: Mọi sinh viên cần thiết phải vượt qua kì sát hạch trước khi tham gia vào khóa học.
Đáp án C.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + PII, S + would have PII.
Dịch: Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi đã làm tốt hơn trong kỳ thi cuối cùng
Đáp án D.
Tạm dịch: Giáo sư đã sắp xếp hai cuộc hẹn sinh viên cùng một lúc. Ông ấy thật đãng trí.
A. narrow-minded: ích kỉ, bảo thủ.
Ex: a narrow-minded attitude
B. open-minded: có suy nghĩ thoáng
C. kind-hearted: hiền hòa
D. absent-minded: lơ đãng, đãng tri
Đáp án D.
Tạm dịch: Giáo sư đã sắp xếp hai cuộc hẹn sinh viên cùng một lúc. Ông ấy thật đãng trí.
A. narrow-minded: ích kỉ, bảo thủ.
Ex: a narrow-minded attitude
B. opened-minded: có suy nghĩ thoáng
C. kind-hearted: hiền hòa
D. absent-minded: lơ đãng, đãng trí
Đáp án B.
A. Reason (n): lý do
B. Reasonable (adj): hợp lý
C. Unreasonable (adj): không hợp lý
D. unreasonably (adv): một cách bất hợp lý
Dịch nghĩa: Cô ấy hoàn toàn hợp lý khi đề nghị tăng lương. Cô áy làm việc rất chăm chỉ.
Đáp án A.