Nêu phương pháp tách các h2 sau đây thành các chất nguyên chất
a, hỗn hợp gồm MgO, Fe203 và Cu ở thể rắn
b, hỗn hợp gồm SO2, CO, CO2
c, hỗn hợp gồm O2, HCl, SO2
d, hỗn hợp chất rắn gồm AlCl3, ZnCl2, CuCl2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Dan luong khi H2 qua hon hop
+Xay ra pứ: CuO,Fe2O3
CuO+H2\(\rightarrow\)Cu+H2O
Fe2O3+H2\(\rightarrow\)Fe+H2O
+Ko xay ra pu: MgO
- Cho hon hop thu dc vao dd axit
+ Tao 2 dd muoi: MgO,Fe2O3
MgO+2HCl->MgCl2+H20
Fe+2HCl->FeCl2+H2
-Loc thu duoc Cu, nung Cu trong khong khi thu duoc CuO
2Cu+O2->2CuO
- Dien phan dung dich FeCl2 thu duoc fe roi dem nung trong kk thu duoc fe2o3
FeCl2->fe+cl2
4Fe+302->2fe203
- Con MgCl2 dem dien phan nong chay thu duoc Mg roi dem nung trong kk thu duoc MgO
MgCl2->Mg+Cl2
2Mg+02->2MgO
a. Dan luong khi H2 qua hon hop
+Xay ra pứ: CuO,Fe2O3
CuO+H2->Cu+H2O
Fe2O3+H2->Fe+H2O
+ko xay ra pu: MgO
- Cho hon hop thu dc vao dd axit
+ Tao 2 dd muoi: MgO,Fe2O3
MgO+2HCl->MgCl2+H20
Fe+2HCl->FeCl2+H2
-Loc thu duoc Cu, nung Cu trong khong khi thu duoc CuO
2Cu+O2->2CuO
- Dien phan dung dich FeCl2 thu duoc fe roi dem nung trong kk thu duoc fe2o3
FeCl2->fe+cl2
4Fe+302->2fe203
- Con MgCl2 dem dien phan nong chay thu duoc Mg roi dem nung trong kk thu duoc MgO
MgCl2->Mg+Cl2
2Mg+02->2MgO
Câu 6:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Mol: 0,1 0,1 0,1
b, \(C_{M_{ddBa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c, \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
cho hh vào dd hcl đc chất rắn A và dd B
mgo+ 2hcl-> mgcl2+ h2
lọc chất rắn A nung trong không khí sau đó cho vào hcl dư được ag và dd c
2cu+ o2-> 2cuo
cuo+ 2hcl-> cucl2+ h2
cô cạn dd b sau đó đpnc: mgcl2-> mg+ cl2
cho xút dư vào dd c, sau đó lọc lấy két tủa, nung đến khối lượng ko đổi , dẫn qua khí co dư thu đc cu
cucl2+ 2naoh-> cu(oh)2+ 2nacl
cu(oh)2-> cuo+ h2o
cuo+ co-> cu+ co2
5, Hòa tan hỗn hợp trong NaOH dư
ZnO + 2NaOH -> Na2ZnO2 + H2O
- Thu được hỗn hợp không tan SiO2 , Fe2O3
- Cho dung dịch vừa thu được sục CO2 vào
Na2ZnO2 + CO2 + H2O -> 2NaHCO3 + Zn(OH)2
- Nung kết tủa được tạo thành thu được ZnO
Zn(OH)2 -> ZnO + H2O
- Hỗn hợp không tan hòa vào dung dịch H2SO4 .
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Thu được phần không tan là SiO2
- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch vừa thu được lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi .
6NaOH + Fe2(SO4)3 -> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
a, Hoà tan hh vào nước:
- Gỗ nổi lên mặt nước (Dgỗ < Dnước do 0,8 < 1) và ko tan trong nước
- NaCl hoà tan vào nước
Ta lọc lấy gỗ và đem đi cô cạn thu được NaCl tinh khiết
b, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư CO2 và SO2 bị hấp thụ
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + SO2 ---> CaSO3 + H2O
a) Cho hỗn hợp qua H2
\(CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O\)
Chất rắn sau phản ứng : Cu, Fe, MgO
Cho chất rắn vào dung dịch HCl
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Cu không phản ứng, lọc chất rắn cho tác dụng với O2 thu được CuO
Điện phân dung dịch thu được Fe. Cho Fe tác dụng với Oxi thu được Fe2O3
\(FeCl_2-^{đpdd}\rightarrow Fe+Cl_2\)
\(2Fe+\dfrac{3}{2}O_2-^{t^o}\rightarrow Fe_2O_3\)
Dung dịch còn lại đem đi điện phân nóng chảy thu được Mg.Cho Mg tác dụng với Oxi thu được MgO
\(MgCl_2-^{đpnc}\rightarrow Mg+Cl_2\)
\(Mg+\dfrac{1}{2}O_2-^{t^o}\rightarrow MgO\)
b) Cho hỗn hợp khí lội qua dung dịch Ca(OH)2
+ Khí thoát ra là CO, thu lấy được CO tinh khiết
+ Tạo kết tủa : SO2 và CO2
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
SO2+ Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Lọc lấy kết tủa , cho tác dụng với HCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
CaSO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + SO2
Thu lấy hỗn hợp khí, cho qua dung dich Brom
SO2+Br2+2H2O→2HBr+H2SO4
Khí thoát ra là CO2, thu được CO2 tinh khiết
Lấy dung dịch sau khi cho SO2 phản ứng với Brom đun nóng, thu được H2SO4 đặc, HBr bị bay hơi
Hòa tan bột Cu vào dung dịch H2SO4 đặc vừa thu được ở trên, thu được SO2 bay ra.
Cu+2H2SO4 đặc→CuSO4+SO2↑+2H2O.
Đáp án D
nD = 0,45 => nO(D) = 0,9 mol
nY = 0,05 mol
Đặt nN2 = x => nH2 = 0,05 – x
=> 28x + 2(0,05 – x) = 0,05.11,4.2 = 1,14
=> x = 0,04 mol
=> nN2 = 0,04 mol và nH2 = 0,01 mol
Trong Y chứa khí H2 chứng tỏ NO3- hết
Hỗn hợp muối clorua gồm : a mol MgCl2 ; 0,25 mol CuCl2 ; NH4Cl
Bảo toàn Clo : nNH4Cl = 1,3 – 2a – 0,5 = 0,8 – 2a
Bảo toàn H : nH2 = ½ (nHCl + 4nNH4Cl – 2nH2) = 4a – 0,96
Bảo toàn O : nO (Cu(NO3)2) = nO(D) + nO(H2O) => 0,25.6 = 0,9 + 4a – 0,96
=> a = 0,39 mol
=> m = 0,39.95 + 0,25.135 + (0,8 – 2.0,39). 53,5 = 71,87g
2.
Trích các mẫu thử rồi đánh dấu.
- Cho nước vào các mẫu thử.
Hai mẫu thử có kết tủa trắng là \(BaCO_3;BaSO_4\).
Còn lại hai mẫu thử tan trong nước là \(KCl;MgCl_2\).
- Cho hai mẫu thử \(BaCO_3;BaSO_4\) vào dung dịch HCl dư.
Mẫu thử có kết tủa trắng tan dần và có khí thoát ra là \(BaCO_3\).
Còn lại \(BaSO_4\) không xảy ra hiện tượng.
PTHH: \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
- Cho dung dịch \(Na_2CO_3\) vão hai mẫu thử \(KCl;MgCl_2\).
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là \(MgCl_2\).
Còn lại \(KCl\) không xảy ra hiện tượng.
PTHH: \(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3+2NaCl\)