K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

TL
16 tháng 9 2020

Quy ước gen : A - hạt trơn

a - hạt nhăn

Kiểu gen : hạt trơn : AA

hạt nhăn : aa

Ta có sơ đồ lai :

PTC: Hạt trơn x Hạt nhăn

AA aa

GP: A a

F1: Aa (100% hạt trơn)

F1 x F1: Hạt trơn x Hạt trơn

Aa Aa

GF1: A;a A;a

F2: TLKG 1AA : 2Aa : 1aa

TLKH 3 trơn : 1 nhăn

20 tháng 9 2023

ptc      AAbb       x         aaBB

   vàng nhăn<vn>      xanh trơn<xt>

             |                           |

G         Ab                       aB

                          \/

  F1                  AaBb<vt> => 100% vang trơn

G       F1     _    AB                    Ab               aB                 ab 

           |

         AB         AABB               AABb           AaBB            AaBb  

                         vt                     vt                 vt                    vt 

         Ab          AABb               AAbb           AaBb             Aabb   

                         vt                      vn               vt                    vn      

         aB           AaBB              AaBb           aaBB              aaBb            

                            vt                   vt                 xt                      xt

         ab              AaBb           Aabb              aaBb              aabb 

                           vt                   vn                 xt                     xn   

F2    9 vàng trơn        3 vàng nhăn          3 xanh trơn       1 xanh nhăn

HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
13 tháng 9 2021

a. 100% Aa, 100% Hạt trơn

b. 50% Aa : 50% aa; 50% Hạt trơn : 50% hạt nhăn.

c. 25% AA : 50% Aa : 25% aa; 75% Hạt trơn : 25% hạt nhăn

d. 50% AA: 50% Aa; 100% Hạt trơn

e. Cho cây đậu hạt trơn lai phân tích (thụ phấn với đậu hạt nhăn) nếu đời con cho toàn kiểu hình hạt trơn thì cây đậu hạt trơn thuần chủng, nếu đời có phân tính có cả hạt trơn và hạt nhăn thì cây đậu mang kiểu gen dị hợp.

30 tháng 12 2020

Qui ước: A: vàng >> a: xanh

B: trơn >> b: nhăn

1.

P: AABB x aabb

GP: AB x ab

F1: AaBb

(100% vàng, trơn)

2.

F1 lai phân tích:

AaBb x aabb 

Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

(1 vàng trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn)

7 tháng 11 2023

Quy ước: Hạt trơn A >> a hạt nhăn

Sơ đồ lai:

P: AA (Hạt trơn) x aa (Hạt nhăn)

G(P):A________a

F1: Aa (100%)__Hạt trơn(100%)

F1 x F1: Aa (Hạt trơn) x Aa (Hạt trơn)

G(F1):(1A:1a)________(1A:1a)

F2: 1AA:2Aa:1aa (3 hạt trơn:1 hạt nhăn)

 

15 tháng 8 2021

đậu Hà Lan thuần chủng là hạt trơn không tua cuốn và hạt nhăn có tua cuốn giao phấn với nhau thu được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn=> Tính trạng hạt trơn, có tua cuốn là tính trạng trội hoàn toàn

QUG: A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn

           B quy định có tua cuốn, b quy định không có tua cuốn

F2 có tỉ lệ: 1 hạt trơn, không tua : 2 hạt trơn, có tua : 1 hạt nhăn, có tua.

tỉ lệ 1:2:1 # 9:3:3:1  -> đây là kết quả của liên kết hoàn toàn

=> Pt/c\(\dfrac{Ab}{Ab}\)  x   \(\dfrac{aB}{aB}\)

F1: 100% \(\dfrac{Ab}{aB}\)

F1 x F1:\(\dfrac{Ab}{aB}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\)

F2: 1\(\dfrac{Ab}{Ab}\) 2 \(\dfrac{Ab}{aB}\)\(\dfrac{aB}{aB}\)

 

21 tháng 9 2023

Quy ước gen: Hạt vàng A >> a Hạt xanh; Vỏ trơn B >> b vỏ nhăn

Ptc: AAbb (Hạt vàng, nhăn) x aaBB (Hạt xanh, trơn)

G(P):Ab___________________aB

F1: AaBb(100%)__Hạt vàng, trơn (100%)

F1 tự thụ: AaBb (Hạt vàng, trơn) x AaBb (hạt vàng, trơn)

G(F1): (1AB:1Ab:1aB:1ab)_____(1AB:1Ab:1aB:1ab)

F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

(9 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 3 hạt xanh, trơn: 1 hạt vàng, nhăn)

2 tháng 3 2019

Chọn đáp án D

Cây hạt trơn thuần chủng ở thế hệ xuất phát có kiểu gen AA, cây hạt nhăn có kiểu gen aa

P: AA × aa → F1: Aa

F1 × hạt nhăn: Aa × aa

F2: 1Aa : 1aa

→ Kiểu hình: 1 hạt trơn : 1 hạt nhăn

→ Đáp án D

25 tháng 5 2018

Đáp án A

Quy ước: A- hạt trơn; a- hạt nhăn

P: AA × aa → F1: Aa

→ F2: 1AA:2Aa:1aa ;

hạt trơn F2 tự thụ phấn→ F3

XS lấy được quả đậu F2 có chứa 3

hạt mọc thành cây hạt trơn và

1 hạt mọc thành cây hạt nhăn là:

2 3 × C 4 3 × ( 3 4 ) 3 × 1 4 = 9 32

Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây hạt xanh, nhăn thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Ở  cây hạt vàng,...
Đọc tiếp

Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây hạt xanh, nhăn thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Ở  cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 4 9

II. Lần lượt cho cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn là  1 9

III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng trơn.

IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ  25 81

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
19 tháng 2 2017

Chọn C

A vàng; a xanh; B trơn ; b nhăn.

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1 à F2

  I. Ở F2 cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ  4 9  à sai, vàng trơn dị hợp = 4/16

  II. Lần lượt cho cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn là 1 9 à đúng

A-B- ở F2 lai phân tích

A-B- x aabb à 100% vàng trơn à AABB x aabb

Mà xs AABB = 1/9

  III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng trơn. à đúng

A-B- x A-B-

Các phép lai cho 100% vàng trơn

AABB x AABB

AABB x AaBb

AABB x AABb

AABB x AaBB

AaBB x AABb

  IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ 25 81 à đúng

A-B- x A-B-

(AB = 4/9; Ab = aB = 2/9; ab = 1/9)

à con đồng hợp = 25/81