Cho 18g ancol no, đơn chất, mạch hở tác dụng với Na dư thu được 3,36l khí ( đktc)
A. Xác định CTCT của ancol
B. Cho ancol trên ống đựng CuO, đun nóng . Viết PTHH của phản ứng xảy ra
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
nH2 = 0,1 mol => n ancol = 2nH2 = 0,2 mol (vì ancol đơn chức)
=> M ancol = 9 , 2 0 , 2 = 46 (C2H5OH)
Đun 0,1 mol X tạo ra 0,2 mol ancol => X là este 2 chức, muối của Y là muối 2 chức NaOOCRCOONa
Theo đề bài: 0,1.(R + 67.2) = 13,4 => R = 0
=> X là C2H5OOCCOOC2H5 (đietyl oxalat)
$C_6H_5OH + NaOH \to C_6H_5ONa + H_2O$
n phenol = n NaPH = 0,2.0,5 = 0,1(mol)
Ancol : CnH2n+1OH
$2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2$
$2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2$
n H2 = 3,36/22,4 = 0,15 = 1/2 n phenol + 1/2 n ancol
=> n ancol = (0,15 - 0,1.0,5).2 = 0,2(mol)
Suy ra :
0,1.94 + 0,2(14n + 18) = 18,6
<=> n = 2
Vậy CTPT của ancol C2H6O
b) 18,6 gam X chứa 0,1 mol phenol
Suy ra : 27,9 gam X chứa 27,9 . 0,1/18,6 = 0,15(mol)
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
0,15..................................0,15..................(mol)
=> m kết tủa = 0,15.331= 49,65 gam
a,
Gọi CTTQ Của ancol là CnH2n+1OH
nH2=3,36/22,4=0,15(mol)
2CnH2n+1OH+2Na→2CnH2n+1OH+H2
=> nancol=2nH2=0,15.2=0,3(mol)
=> mancol=0,3.(14n+18)=18(gam)
=> n=3
Vậy CTPT của ancol là C3H7OH
CTCT :
CH3−CH2−CH2−OH
CH3−CH(OH)−CH3
b,
CH3−CH2−CH2−OH+CuO \(\underrightarrow{^{t^o}}\)Cu+H2O+CH3−CH2−CHO
CH3−CH(OH)−CH3+CuO \(\underrightarrow{^{t^o}}\) Cu+H2O+CH3−CO−CH3