Khối lượng phân tử của 1 gen bằng 348000 đvC, và có 1420 liên kết hiđrô. Số nucleotit
mỗi loại của gen :
A. A= T= 320, G= X= 260. C. A= T= 640, G= X= 520.
B. A= T= 260, G= X= 320. D. A= T= 520, G= X= 640
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
N = (4080 : 3,4) . 2 = 2400 nu
2A + 2G = 2400
A/G = 3/2
-> A = T = 720 nu
G = X = 480 nu
b.
H = 2A + 3G = 2880
M = 2400 . 300 = 720 000 đvC
c.
Gen sau đột biến:
A = T = 719 nu
G = X = 481 nu
cô cho e hỏi là tại sao lại ra A=T bằng 720 ạ, cách tính như thế nào vậy cô ?
A, T giảm từ 320 ---> 319 (1 nu). G, X ko đổi
=> ĐB mất 1 cặp AT.
Đổi \(7,2.10\)\(^5\) \(=720000\left(\text{đvC}\right)\)
\(\rightarrow M=300.N\rightarrow N=2400\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=360\left(nu\right)=15\%\\G=X=50\%-15\%=35\%\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\text{Chọn}\) \(A\)
Đáp án : C
Gen có 2128 liên kết H = 2A + 3G (1)
Mạch 1 :
A1 = T1 = x
G1 = 2A1 = 2x
X1 = 3T1 = 3x
Do nguyên tắc bổ sung, mạch 2 :
A2 = T2 = x
G2 = 3x , X2 = 2x
Vậy toàn mạch :
A = T = 2 x
G = X = 5 x
Thay vào (1) có 2.2 x + 3.5 x = 2128
Giải ra , x = 112
Vậy A = T = 224
G = X = 560
(1) Gen tự nhân đôi 3 lần, môi trường cung cấp số nu loại A là (23 – 1) x 224 = 1568 => (1) sai
(2) Chiều dài gen trên là (224 +560) x 3,4 = 2665,6 (Ao) => đúng
(3) Đúng
(4) Khối lượng gen nói trên là (224+560) x 2 x 300 = 336224 => (4) sai
(5) Phân tử mARN được tổng hợp tử gen có chiều dài là : 224 + 560 = 784 => đúng
Đáp án B
Gen B:
A + G = 1200
A = 3G
=> A = T = 900; G = X = 300.
Theo đề bài: Gen B bị đột biến thành alen b, alen b có chiều dài không đổi nhưng số lượng liên kết hidro giảm 1 liên kết. Từ đó, ta suy ra đột biến điểm xảy ra chính là dạng đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Do đó, alen b có A = T = 901; G = X = 299.
Tổng số liên kết hidro của alen b = 2A+3G = 2.901 + 3.299 = 2699 liên kết.
Vậy 1, 2, 4 sai; 3, 5 đúng.
a)X = 20% số nu trong mạch gốc = 300
=> số nu trong mạch gốc = số ribônu trong mARN và bằng:
RN = 300 * 20% = 1500
Theo nguyên tắc bổ sung ta có:
- số ribônu loại A trong ARN = số nu loại T trong mạch gốc ADN = 1500 * 30% = 450
%A(mARN) = %T(ADN) = 30%.
Những cái còn lại tương tự, nguyên tắc bổ sung từ ADN sang ARN là A -U, G-X, X-G, T-A.
b)- Chiều dài ARN
L = RN * 3,4 (A^o)
- Số lkết hoá trị = 2RN - 1
c. Ta tính được số nu mỗi loại của gen là A = T = 675 nu; G = X = 825 nu
+ Ta biết A = T; G = X
+ Nếu A = T = 400 đvC, X = G = 300đvC
Khối lượng của gen là 575 x 400 + 825 x 300 = 477500 đvC
+ Nếu A = T = 300; G = X = 400
Khối lượng của gen là 575 x 300 + 825 x 400 = 502500 đvC
Hướng dẫn:
Xét gen trước đột biến:
KL gen A= 450000đvC => tổng số nu của gen là 1500nu
Mặt khác, gen có 1900 liên kết Hidro
Từ 2 điều trên, lập hpt:
\(\begin{cases}2A+2G=1500\\2A+3G=1900\end{cases}\)
Giải hệ ta thu được: A=T=350; G=X=400
Sau đột biến
Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
=> A=T=349; G=X=401
- Số nuclêôtit của gen A : 1500
- Giải hệ phương trình:
2A + 2G = 1500
2A + 3G = 1900
- Số nuclêôtit của gen A : A = T = 350 ; G = X = 400 .
- Số nuclêôtit của gen a ( gen ñoät bieán) : A = T = 349 ; G = X = 401 .