Khi phân tích một hợp chất thu được phần trăm khối lượng các nguyên tố sau : 17,1% Ca, 26,5% P, 54,7% O, x% H.
a, Xác định CTHH của hợp chất trên.
b, Cần bón vào đất bn kg chất trên để có cùng lượng photpho như bón 28,4 kg P2O5.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức hợp chất là CaxHyPzOt
Ta có : %mO=100-17,1-26,5-1,7=54,7%
x:y:z:t=%mCa/40 : %mH/1 : %mP/31 :%mO:16
=> x:y:z:t=17,1/40 : 1,7/1 : 26,5/31 : 54,7/16= 1 : 4: 2: 8
->Công thức là CaH4P2O8 hay Ca(H2PO4)2
Sửa đề Cu -> Ca
Đặt CTHH của A là \(Ca_xP_yO_zH_t\left(x,y,z,t\in N;x,y,z,t>0\right)\)
Ta có: \(x:y:z:t=\dfrac{\%Cu}{M_{Ca}}:\dfrac{\%P}{M_P}:\dfrac{\%O}{M_O}:\dfrac{\%H}{M_H}=\dfrac{17,1}{40}:\dfrac{26,5}{31}:\dfrac{54,7}{16}:\dfrac{1,7}{1}=1:2:8:4\)
Vậy A là \(CaP_2O_8H_4\) hay \(Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
-
\(n_S:n_H:n_O:n_N=\dfrac{24,24\%}{32}:\dfrac{6,06\%}{1}:\dfrac{48,48\%}{16}:\dfrac{21,22\%}{14}=1:8:4:2\)
-
CTHH của X là (SH8O4N2)n
\(n_N=\dfrac{100}{14}=\dfrac{50}{7}\left(mol\right)\)
=> \(n_{\left(SH_8O_4N_2\right)_n}=\dfrac{\dfrac{50}{7}}{2n}=\dfrac{25}{7n}\left(mol\right)\)
=> \(m_{\left(SH_8O_4N_2\right)_n}=\dfrac{25}{7n}.132n=\dfrac{3300}{7}\left(g\right)\)
a, CTHH là SxHyOzNt
\(\rightarrow32x:y:16z:14t=24,24:6,06:48,48:21,22\)
\(\rightarrow x:y:z:t=\dfrac{24,24}{32}:\dfrac{6,06}{1}:\dfrac{48,48}{16}:\dfrac{21,22}{14}\)
\(\rightarrow x:y:z:t=1:8:4:2\)
=> CTHH: SH8O4N2
Hay (NH4)2SO4
b, \(n_N=\dfrac{100}{14}=\dfrac{50}{7}\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=\dfrac{50}{7.8}=\dfrac{25}{28}\left(g\right)\\ \rightarrow m_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=\dfrac{25}{28}.132=\dfrac{825}{7}\left(g\right)\)
\(m_H=\dfrac{98.3,06}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(m_P=\dfrac{31,63.98}{100}=31\left(g\right)=>n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{65,31.98}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: H3PO4
\(m_H=\dfrac{98.3,06}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(m_P=\dfrac{31,63.98}{100}=31\left(g\right)=>n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{65,31.98}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH:H3PO4
Câu 1:
a) Al2O3:
Phần trăm Al trong Al2O3: \(\%Al=\dfrac{27.2}{27.2+16.3}.100=52,94\%\)
Phần trăm O trong Al2O3: \(\%O=100-52,94=47,06\%\)
b) C6H12O:
Phần trăm C trong C6H12O: \(\%C=\dfrac{12.6}{12.6+12+16}.100=72\%\)
Phần trăm H trong C6H12O: \(\%H=\dfrac{1.12}{12.6+12+16}.100=12\%\)
Phần trăm O trong C6H12O : \(\%O=100-72-12=16\%\)
Câu 2:
\(m_H=\dfrac{5,88.34}{100}\approx2\left(g\right)\)
\(m_S=\dfrac{94,12.34}{100}=32\left(g\right)\)
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
⇒ CTHH của hợp chất: H2S
a) Ta có: x = %H2 = 100% - 17,1% - 26,5% - 54,7% = 1,7 %
b) mCa = 40g , mP = 62g , mO = 128g, mH = 4g
Suy ra : nCa = 1 (mol) , nP = 2(mol) , nO = 8 (mol) , nH = 4 (mol)
Vậy CTHH là CaP2O8H4 hay Ca(H2PO4)2