mọi người giúp mình nha:
các bạn hãy viết 360 động từ bất quy tắc
mình cho các bạn sao chép đấy!
cảm ơn các bạn nhiều!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tôi làm con gái
Buồn như lá cây
Chút hồn thơ dại
Xanh xao tháng ngày
Tôi làm con gái
Một lần qua đây
Rồi không trở lại
Ôi mùa xuân này
(Nhã Ca - Bài Nhã Ca thứ nhất)
Buổi trưa lim dim
Nghìn con mắt lá
Bóng cũng nằm im
Trong vườn êm ả.
Bò ơi, bò nghỉ
Sau buổi cày mai
Có gì ngẫm nghĩ
Nhai mãi, nhai hoài...
ra 34 và - 20
mk làm rùi đó ,bài dưới ế ,rõ ràng rành mạch lên pạn mk nha
|7- x|=(-13)-5.(-8)
|7- x|=144
7- x=144
x=7-144
x=(-137)
Vậy : x=(-137); x=137
1.
Cây ngay không sợ chết đứng
Câu tục ngữ trên là một câu tục ngữ rất nổi tiếng, nó có nghĩa là nếu như bạn không làm điều gì xấu xa thì cũng chẳng sợ điều gì cả, mặc cho ai muốn nghĩ sao thì nghĩ nhưng lương tâm của bạn tự biết đúng hay sai, sẽ không có gì có thể chi phối được lương tâm bạn.
2.
Của phi nghĩa có giàu đâu ,
Câu tục ngữ có ý nghĩa là đừng làm những việc xấu xa để kiếm tiền mà hãy làm những việc đúng với đạo lý, đúng với lương tâm của mình. Qua đó sẽ thể hiện được tính trung thực của bạn.
Từ khi mở mắt chào đón cuộc đời, tôi đã cảm nhận được tình cảm thiêng liêng vô giá của cha mẹ. Và lúc đó tôi cứ ngỡ chỉ có cha mẹ là cho tôi tình cảm nhiều nhất. Nhưng không. Thời gian cứ trôi lặng lẽ và từ khi tôi được cắp sách tới trường thì tôi đã nhận được tình cảm của thầy cô dành cho tôi. Đối với tôi cô như là một người mẹ hiền trên con đường học vấn.
Từ ngày đầu tiên được đi học tôi cảm thấy như mình lớn hơn. Và cô Thu là người đã dạy cho tôi đầu tiên nên tôi đã dành tình cảm cho cô nhiều nhất. Được ở bên cô tôi mới cảm nhận được hết những điều ở cô. Cô có những nét thật là đáng yêu. Bởi vì vậy mà học sinh chúng tôi luôn dành tình cảm cho cô nhiều nhất. Đôi mắt của cô trìu mến nhìn chúng tôi với nụ cười xinh. Cô có một làn da trắng mịn nên các thầy giáo trên trường đều thích cô. Nghe cô giảng bài thì thật là thích thú, sức hấp dẫn của bài không chỉ là do bài hay mà còn do cái giọng mượt mà của cô. Mỗi khi đến lớp trong trang phục áo dài trắng trinh nguyên, cô như là biểu trưng cho vẻ đẹp thanh khiết cao quý của tâm hồn người thiếu nữ đất Việt.
Tôi yêu cô nhiều lắm. Tôi luôn cố gắng để làm cô vui lòng. Càng nhìn thấy cô tôi càng thấy được sự quan trọng của cô trong lòng tôi. Đối với tôi cô như là người lái đò cần mẫn, âm thầm trên bến thời gian đưa từng thế hệ học sinh này rồi thế hệ học sinh khác đến bên bờ tri thức vô tận. Và với tôi niềm hạnh phúc lớn nhất của con người là được cắp sách tới trường, được trải qua một thời gian bên thầy cô, được nghe những lời giảng ngọt ngào của cô. Thật bất hạnh cho những trẻ em không được đi học. Họ sẽ không được người mẹ thứ hai che chở và dạy bảo. Họ sẽ không cảm nhận được những điều kỳ diệu, những tình cảm mà cô mang lại. Tôi sẽ luôn trân trọng cái tình cảm đáng quý đó và không để những nỗi thất vọng hiện lên khuôn mặt cô.
Cô luôn dành tình cảm yêu thương ngọt ngào cho tôi. Cô là người dẫn dắt chúng tôi đi trên con đường đời của riêng mình, người chắp cánh ước mơ cho chúng tôi. Cô như là những người thầm lặng đưa chúng tôi đến những đỉnh cao của kiến thức, cho chúng tôi một tương lai tươi đẹp. Tình yêu ấy luôn cháy bỏng trong tim tôi, như sưởi ấm những sinh linh bé nhỏ vẫn còn chập chững bước đi trên đường đời. Nhớ những ngày nào, khi chúng tôi mới bước vào lớp, cô đã nói rằng: “Các em hãy tự tin lên, cô tin chắc các em sẽ thành công”. Những lời đó đã khắc sâu vào tâm trí tâm.
Nhưng bây giờ lời nói đó đâu còn nữa, hình ảnh đó cũng đâu còn nữa. Chỉ còn những tình cảm mà cô dành cho tôi, được tôi cất trong tận đáy lòng. Tôi biết, bây giờ tôi không còn được gặp cô nữa bởi một tai nạn giao thông đã cướp đi sinh mạng của cô. Dù thời gian có như thế nào, dù tương lai có ra sao nhưng hình ảnh của cô vẫn mãi trong trái tim tôi cùng với những kỷ niệm xưa. Sau này khi tôi đã lớn tôi vẫn mãi mãi nhớ về cô.
Tôi yêu cô nhiều lắm. Cô mãi mãi là người đỡ đầu cho tôi. Không bao giờ tôi có thể quên công ơn sâu nặng và tình cảm bao la của cô.
Mỗi năm đến tháng 11, tôi lại nghe văng vẳng câu nói trên các phương tiện truyền thông đại chúng: “Nghề dạy học là nghề cao quý nhất trong những nghề cao quý”. Qua đó thể hiện tấm lòng tôn kính của xã hội với thầy cô.
Thế là đã bước vào tháng 11 – tháng của những điểm mười chói lọi kính dâng cho thầy cô. Lòng tôi dâng lên một nỗi niềm khó tả. Cũng như các bạn khác, tôi muốn dành tặng điều gì đó thật thiêng liêng cho quý thầy cô, những người đã uốn nắn chúng ta từ đứa trẻ thơ ngây thành những học sinh xuất sắc. Đó chỉ là vật chất làm cho thầy cô cảm thấy được an ủi trong ngày danh riêng cho lí tưởng cao đẹp của mình. Tôi thấy mình cần có một món quà tinh thần cho thầy cô, và món quà ấy sẽ luôn trong tâm trí thầy cô để bất cứ phút giây nào đó trong cuộc sống khi nớ đến thầy cô sẽ cảm thấy ấm lòng hơn vì những điều vô cùng giản dị mà những đứa con dành cho.
Vì lợi ích mười năm trồng cây
Vì lợi ích trăm năm trồng người”.
Thầy cô đã không tiếc công sức dạy dỗ, đêm đêm thức bên trang giáo án, tìm kiếm, sưu tầm cách dạy khiến học sinh dễ hiểu… Còn biết bao điều khác mà quý thầy cô làm cho chúng ta nhưng học sinh lại quá thờ ơ không thể nhìn hết được. Có thể nói rằng thầy cô là người cha, người mẹ thứ hai trong cuộc đời chúng ta. Họ luôn luôn nâng đỡ, dìu dắt và sẵn sàng tha thứ khi chúng ta mắc sai lầm. Tình yêu thầy cô dành cho học trò thật cao cả biết bao!
Trong quãng đời học sinh và ít nhất là mười năm, các bạn có dám nhận là chưa lần nào nói rằng thầy (cô) là người có hai bộ mặt khác nhau. Nhưng thật ra chúng ta đang hiểu lầm thầy cô đấy, có ai muốn học trò ghét mình không hay chẳng qua là và vì quá thương yêu học sinh nên thầy cô bắt buộc phải trở thành như vậy. Chúng ta không thể nào biết rằng sau những câu la rầy của thầy cô là một tâm trang hết sức buồn không thầy cô nào muốn là học sinh cả nhưng vì muốn tốt cho chúng ta và muốn học sinh phát nhân phẩm một cách toàn diện nên thầy cô chấp nhận trở thành một con người khác trái hẳn với tính cách của mình.
Sau mỗi tiết dạy, nhìn những giọt mồ hôi lăn trên tráng và ướt đẫm áo, lòng tôi bất chợt xót xa. Nhưng các bạn khác có ai biết đâu, có ai từng nắm nhìn kĩ bất cứ một thầy cô nào, nhìn bằng cả tấm lòng thì sẽ thấy thầy cô như mỉm cười sau một tiết truyền thụ kiến thức khiến học sinh hiểu bài và ngược lại. Tôi xin cam đoan là không và nếu như có đi chăng nữa thì cũng chỉ là cảm xúc thoáng qua. Có thể chúng ta cho rằng đó là bổn phận, trách nhiệm của giáo viên. Chúng ta vào học thì đã đóng học phí cho nhà trường thì coi như đó là sự trao đổi công bằng nhưng đó có thật sự là công bằng không khi thầy cô tốn bao công sức, tâm huyết, yêu thương chúng ta và xem như là một phần của cuộc sống, niềm vui.
Khi chúng ta rời khỏi con đường học vấn, bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước, tuổi xuân đang phơi phới vẫy gọi thì lúc đó thầy co đã về tuổi xế chiều. Suốt cả cuộc đời dạy học thầy cô nhân được gì? Niềm vui? Có đấy nhưng nỗi buồn thì lại rất nhiều. Những cơn giận được biểu thị qua thái độ, hành động khi thầy cô la rầy hoặc bị điểm kém. Những điều đó tuy rất đơn giản và đến với chúng ta chỉ trong phút chốc nhưng lại là một vết thương trong lòng thầy cô.
Tình cảm thầy trò rất thiên liêng, cao cả. Và công lao thầy cô được ví như người lái đò thầm lặng chở học trò qua sông. Dù cho con sông đó phẳng lặng hay phong ba bão táp thì thầy cô vẫn cố gắng hoàn thành nhiệm vụ. Từng chuyến đò qua là biết bao thế hệ trưởng thành nhưng khi con thuyền đó quay trở về để tiếp tục sự nghiệp thì chỉ còn một mình thầy cô “lẻ bóng”, học trò đã đi xây dựng sự nghiệp, cuộc sống mới, có ai còn nhớ đến người đã chở con thuyền tri thức và tình thương đó không? Nhưng thầy cô không hề nghĩ đến, đơn giản là vì thầy cô biết rằng đó là quy luật sống và là lương tâm của một nhà giáo chân chính. Thầy cô không mong sau này học trò sẽ nhớ đến mình, sẽ quay trở về và báo đáp công ơn dạy dỗ mà chỉ hi vọng những đứa trẻ đó sẽ thành công, mang danh dự về cho quê hương, đất nước thế là đã làm cho thầy cô vui lòng. Buồn lắm chứ, và cả thương nữa, không đành lòng xa những đứa con yêu dấu trong đại gia đình nhưng biết làm thế nào đây, thầy cô không thể nào mãi mãi giữ chúng ta bên mình để dạy dỗ. Chúng ta như những con chim non đang tập bay, khi đủ trình độ thì phải thả con chim đó ra để cho chúng bay lượn trên bầu trời tự do. Đay là nỗi buồn sâu lắng nhất và là nỗi niềm chung của tất cả những người theo nghiệp Nhà giáo.
Không chỉ dạy chữ, quan trọng hơn cả là thầy cô dạy chúng ta cách làm người. Uốn nắn, rèn luyện chúng ta trở thành con người nhân nghĩa, lễ phép… công ơn thầy cô không có gì so sánh được. Ngày 20/11 sắp đế, tô vô cùng hân hoan. Vui mừng chào đoán Ngày vinh danh những người Nhà giáo nhưng đồng thời cũng rất buồn vì đây là dấu hiệu báo rằng chúng ta chỉ còn sau tháng nữa bên cạnh thầy cô thôi. Thế là đã ba tháng trôi qua rồi, thời gian thoăn thoắt như thoi đưa, ước như thời gian quay được trở về thời điểm mới bước vào ngôi trường này để được từng thầy cô ân cần dạy dỗ.
Trong cuộc sống tất bật, nhộn nhịp của xã hội và đầy rẫy những cạm bẫy của cuộc đời chúng ta cảm thấy mệt mỏi, muốn quay về và muốn quay về bến đồ xưa thì thầy cô là người luôn chờ đợi và dang tay ra để chào đón những đứa con thân yêu trở về.
Chúng ta hãy dùng trí óc và con tim để ghi khắc từng kỉ niệm, từng chút một để chúng ta sẽ không lầm đường lạc lối trong cuộc đời tấp nập xô đẩy với vô vàn sóng gió. Chúng ta hãy tự tin và đứng vững trên đôi chân mình và hãy tin rằng thầy cô luôn bên cạnh, sẵn sàng nâng đỡ khi chúng ta cấp ngã.
Ngày hôm nay đây tất cả những đứa học trò thần yêu đang cùng chung nhịp tim đang hướng về ngày 20/11 để bày tỏ lòng biết ơn, Kính trọng vô vàn đối với thầy cô. Tuy không thể thốt ra vì những điều thiêng liêng và thầm kín nhất không thể nói ra bằng lời nhưng tôi vẫn muốn nói rằng. “Thầy cô ơi! con thường thầy cô lắm!”.
um đề bài j bí quá bn ko cho tui thở à ?
còn đề bài như này mà ko cho tra thì cx chịu các cô
chúc bn Tết zui ze :)
bạn ơi , ko cần câu ghép cx đc trả lời giúp mình ik pls
Bảng động từ bất quy tắc – Hơn 360 từ thông dụng
STT
Động từ nguyên mẫu (V1)
Thể quá khứ (V2)
Quá khứ phân từ (V3)
Nghĩa của động từ
1
abide
abode/abided
abode / abided
lưu trú, lưu lại
2
arise
arose
arisen
phát sinh
3
awake
awoke
awoken
đánh thức, thức
4
backslide
backslid
backslidden / backslid
tái phạm
5
be
was/were
been
thì, là, bị, ở
6
bear
bore
borne
mang, chịu đựng
7
beat
beat
beaten / beat
đánh, đập
8
become
became
become
trở nên
9
befall
befell
befallen
xảy đến
10
begin
began
begun
bắt đầu
11
behold
beheld
beheld
ngắm nhìn
12
bend
bent
bent
bẻ cong
13
beset
beset
beset
bao quanh
14
bespeak
bespoke
bespoken
chứng tỏ
15
bet
bet / betted
bet / betted
đánh cược, cá cược
16
bid
bid
bid
trả giá
17
bind
bound
bound
buộc, trói
18
bite
bit
bitten
cắn
19
bleed
bled
bled
chảy máu
20
blow
blew
blown
thổi
21
break
broke
broken
đập vỡ
22
breed
bred
bred
nuôi, dạy dỗ
23
bring
brought
brought
mang đến
24
broadcast
broadcast
broadcast
phát thanh
25
browbeat
browbeat
browbeaten / browbeat
hăm dọa
26
build
built
built
xây dựng
27
burn
burnt/burned
burnt/burned
đốt, cháy
28
burst
burst
burst
nổ tung, vỡ òa
29
bust
busted / bust
busted / bust
làm bể, làm vỡ
30
buy
bought
bought
mua
31
cast
cast
cast
ném, tung
32
catch
caught
caught
bắt, chụp
33
chide
chid/ chided
chid/ chidden/ chided
mắng, chửi
34
choose
chose
chosen
chọn, lựa
35
cleave
clove/ cleft/ cleaved
cloven/ cleft/ cleaved
chẻ, tách hai
36
cleave
clave
cleaved
dính chặt
37
cling
clung
clung
bám vào, dính vào
38
clothe
clothed / clad
clothed / clad
che phủ
39
come
came
come
đến, đi đến
40
cost
cost
cost
có giá là
41
creep
crept
crept
bò, trườn, lẻn
42
crossbreed
crossbred
crossbred
cho lai giống
43
crow
crew/crewed
crowed
gáy (gà)
44
cut
cut
cut
cắt, chặt
45
daydream
daydreamed / daydreamt
daydreamed / daydreamt
nghĩ vẩn vơ, mơ mộng
46
deal
dealt
dealt
giao thiệp
47
dig
dug
dug
đào
48
disprove
disproved
disproved / disproven
bác bỏ
49
dive
dove/ dived
dived
lặn, lao xuống
50
do
did
done
làm
51
draw
drew
drawn
vẽ, kéo
52
dream
dreamt/ dreamed
dreamt/ dreamed
mơ thấy
53
drink
drank
drunk
uống
54
drive
drove
driven
lái xe
55
dwell
dwelt
dwelt
trú ngụ, ở
56
eat
ate
eaten
ăn
57
fall
fell
fallen
ngã, rơi
58
feed
fed
fed
cho ăn, ăn, nuôi
59
feel
felt
felt
cảm thấy
60
fight
fought
fought
chiến đấu
61
find
found
found
tìm thấy, thấy
62
fit (tailor, change size)
fitted / fit
fitted / fit
làm cho vừa, làm cho hợp
63
flee
fled
fled
chạy trốn
64
fling
flung
flung
tung; quăng
65
fly
flew
flown
bay
66
forbear
forbore
forborne
nhịn
67
forbid
forbade/ forbad
forbidden
cấm, cấm đoán
68
forecast
forecast/ forecasted
forecast/ forecasted
tiên đoán
69
forego (also forgo)
forewent
foregone
bỏ, kiêng
70
foresee
foresaw
forseen
thấy trước
71
foretell
foretold
foretold
đoán trước
72
forget
forgot
forgotten
quên
73
forgive
forgave
forgiven
tha thứ
74
forsake
forsook
forsaken
ruồng bỏ
75
freeze
froze
frozen
(làm) đông lại
76
frostbite
frostbit
frostbitten
bỏng lạnh
77
get
got
got/ gotten
có được
78
gild
gilt/ gilded
gilt/ gilded
mạ vàng
79
gird
girt/ girded
girt/ girded
đeo vào
80
give
gave
given
cho
81
go
went
gone
đi
82
grind
ground
ground
nghiền, xay
83
grow
grew
grown
mọc, trồng
84
hand-feed
hand-fed
hand-fed
cho ăn bằng tay
85
handwrite
handwrote
handwritten
viết tay
86
hang
hung
hung
móc lên, treo lên
87
have
had
had
có
88
hear
heard
heard
nghe
89
heave
hove/ heaved
hove/ heaved
trục lên
90
hew
hewed
hewn / hewed
chặt, đốn
91
hide
hid
hidden
giấu, trốn, nấp
92
hit
hit
hit
đụng
93
hurt
hurt
hurt
làm đau
94
inbreed
inbred
inbred
lai giống cận huyết
95
inlay
inlaid
inlaid
cẩn, khảm
96
input
input
input
đưa vào (máy điện toán)
97
inset
inset
inset
dát, ghép
98
interbreed
interbred
interbred
giao phối, lai giống
99
interweave
interwove / interweaved
interwoven / interweaved
trộn lẫn, xen lẫn
100
interwind
interwound
interwound
cuộn vào, quấn vào
101
jerry-build
jerry-built
jerry-built
xây dựng cẩu thả
102
keep
kept
kept
giữ
103
kneel
knelt/ kneeled
knelt/ kneeled
quỳ
104
knit
knit/ knitted
knit/ knitted
đan
105
know
knew
known
biết, quen biết
106
lay
laid
laid
đặt, để
107
lead
led
led
dẫn dắt, lãnh đạo
108
lean
leaned / leant
leaned / leant
dựa, tựa
109
leap
leapt
leapt
nhảy, nhảy qua
110
learn
learnt/ learned
learnt/ learned
học, được biết
111
leave
left
left
ra đi, để lại
112
lend
lent
lent
cho mượn (vay)
113
let
let
let
cho phép, để cho
114
lie
lay
lain
nằm
115
light
lit/ lighted
lit/ lighted
thắp sáng
116
lip-read
lip-read
lip-read
mấp máy môi
117
lose
lost
lost
làm mất, mất
118
make
made
made
chế tạo, sản xuất
119
mean
meant
meant
có nghĩa là
120
meet
met
met
gặp mặt
121
miscast
miscast
miscast
chọn vai đóng không hợp
122
misdeal
misdealt
misdealt
chia lộn bài, chia bài sai
123
misdo
misdid
misdone
phạm lỗi
124
mishear
misheard
misheard
nghe nhầm
125
mislay
mislaid
mislaid
để lạc mất
126
mislead
misled
misled
làm lạc đường, làm mê mụi
127
mislearn
mislearned / mislearnt
mislearned / mislearnt
học nhầm
128
misread
misread
misread
đọc sai
129
misset
misset
misset
đặt sai chỗ
130
misspeak
misspoke
misspoken
nói sai
131
misspell
misspelt
misspelt
viết sai chính tả
132
misspend
misspent
misspent
tiêu phí, bỏ phí
133
mistake
mistook
mistaken
phạm lỗi, lầm lẫn
134
misteach
mistaught
mistaught
dạy sai
135
misunderstand
misunderstood
misunderstood
hiểu lầm
136
miswrite
miswrote
miswritten
viết sai
137
mow
mowed
mown/ mowed
cắt cỏ
138
offset
offset
offset
đền bù
139
outbid
outbid
outbid
trả hơn giá
140
outbreed
outbred
outbred
giao phối xa
141
outdo
outdid
outdone
làm giỏi hơn
142
outdraw
outdrew
outdrawn
rút súng ra nhanh hơn
143
outdrink
outdrank
outdrunk
uống quá chén
144
outdrive
outdrove
outdriven
lái nhanh hơn
145
outfight
outfought
outfought
đánh giỏi hơn
146
outfly
outflew
outflown
bay cao/xa hơn
147
outgrow
outgrew
outgrown
lớn nhanh hơn
148
outleap
outleaped / outleapt
outleaped / outleapt
nhảy cao/xa hơn
149
outlie (not tell truth) REGULAR
outlied
outlied
nói dối
150
output
output
output
cho ra (dữ kiện)
151
outride
outrode
outridden
cưỡi ngựa giỏi hơn
152
outrun
outran
outrun
chạy nhanh hơn; vượt giá
153
outsell
outsold
outsold
bán nhanh hơn
154
outshine
outshined / outshone
outshined / outshone
sáng hơn, rạng rỡ hơn
155
outshoot
outshot
outshot
bắn giỏi hơn, nảy mầm, mọc
156
outsing
outsang
outsung
hát hay hơn
157
outsit
outsat
outsat
ngồi lâu hơn
158
outsleep
outslept
outslept
ngủ lâu/ muộn hơn
159
outsmell
outsmelled / outsmelt
outsmelled / outsmelt
khám phá, đánh hơi, sặc mùi
160
outspeak
outspoke
outspoken
nói nhiều/ dài/ to hơn
161
outspeed
outsped
outsped
đi/ chạy nhanh hơn
162
outspend
outspent
outspent
tiêu tiền nhiều hơn
163
outswear
outswore
outsworn
nguyền rủa nhiều hơn
164
outswim
outswam
outswum
bơi giỏi hơn
165
outthink
outthought
outthought
suy nghĩ nhanh hơn
166
outthrow
outthrew
outthrown
ném nhanh hơn
167
outwrite
outwrote
outwritten
viết nhanh hơn
168
overbid
overbid
overbid
trả giá/ bỏ thầu cao hơn
169
overbreed
overbred
overbred
nuôi quá nhiều
170
overbuild
overbuilt
overbuilt
xây quá nhiều
171
overbuy
overbought
overbought
mua quá nhiều
172
overcome
overcame
overcome
khắc phục
173
overdo
overdid
overdone
dùng quá mức, làm quá
174
overdraw
overdrew
overdrawn
rút quá số tiền, phóng đại
175
overdrink
overdrank
overdrunk
uống quá nhiều
176
overeat
overate
overeaten
ăn quá nhiều
177
overfeed
overfed
overfed
cho ăn quá mức
178
overfly
overflew
overflown
bay qua
179
overhang
overhung
overhung
nhô lên trên, treo lơ lửng
180
overhear
overheard
overheard
nghe trộm
181
overlay
overlaid
overlaid
phủ lên
182
overpay
overpaid
overpaid
trả quá tiền
183
override
overrode
overridden
lạm quyền
184
overrun
overran
overrun
tràn ngập
185
oversee
oversaw
overseen
trông nom
186
oversell
oversold
oversold
bán quá mức
187
oversew
oversewed
oversewn / oversewed
may nối vắt
188
overshoot
overshot
overshot
đi quá đích
189
oversleep
overslept
overslept
ngủ quên
190
overspeak
overspoke
overspoken
Nói quá nhiều, nói lấn át
191
overspend
overspent
overspent
tiêu quá lố
192
overspill
overspilled / overspilt
overspilled / overspilt
đổ, làm tràn
193
overtake
overtook
overtaken
đuổi bắt kịp
194
overthink
overthought
overthought
tính trước nhiều quá
195
overthrow
overthrew
overthrown
lật đổ
196
overwind
overwound
overwound
lên dây (đồng hồ) quá chặt
197
overwrite
overwrote
overwritten
viết dài quá, viết đè lên
198
partake
partook
partaken
tham gia, dự phần
199
pay
paid
paid
trả (tiền)
200
plead
pleaded / pled
pleaded / pled
bào chữa, biện hộ
201
prebuild
prebuilt
prebuilt
làm nhà tiền chế
202
predo
predid
predone
làm trước
203
premake
premade
premade
làm trước
204
prepay
prepaid
prepaid
trả trước
205
presell
presold
presold
bán trước thời gian rao báo
206
preset
preset
preset
thiết lập sẵn, cái đặt sẵn
207
preshrink
preshrank
preshrunk
ngâm cho vải co trước khi may
208
proofread
proofread
proofread
Đọc bản thảo trước khi in
209
prove
proved
proven/proved
chứng minh (tỏ)
210
put
put
put
đặt; để
211
quick-freeze
quick-froze
quick-frozen
kết đông nhanh
212
quit
quit / quitted
quit / quitted
bỏ
213
read / riːd /
read /red /
read / red /
đọc
214
reawake
reawoke
reawaken
đánh thức 1 lần nữa
215
rebid
rebid
rebid
trả giá, bỏ thầu
216
rebind
rebound
rebound
buộc lại, đóng lại (sách)
217
rebroadcast
rebroadcast / rebroadcasted
rebroadcast / rebroadcasted
cự tuyệt, khước từ
218
rebuild
rebuilt
rebuilt
xây dựng lại
219
recast
recast
recast
đúc lại
220
recut
recut
recut
cắt lại; băm (giũa)
221
redeal
redealt
redealt
phát bài lại
222
redo
redid
redone
làm lại
223
redraw
redrew
redrawn
kéo lại; kéo ngược lại
224
refit (retailor)
refitted / refit
refitted / refit
luồn, xỏ
225
regrind
reground
reground
mài sắc lại
226
regrow
regrew
regrown
trồng lại
227
rehang
rehung
rehung
treo lại
228
rehear
reheard
reheard
nghe trình bày lại
229
reknit
reknitted / reknit
reknitted / reknit
đan lại
230
relay (for example tiles)
relaid
relaid
đặt lại
231
relay (pass along) REGULAR
relayed
relayed
truyền âm lại
232
relearn
relearned / relearnt
relearned / relearnt
học lại
233
relight
relit / relighted
relit / relighted
thắp sáng lại
234
remake
remade
remade
làm lại; chế tạo lại
235
rend
rent
rent
toạc ra; xé
236
repay
repaid
repaid
hoàn tiền lại
237
reread
reread
reread
đọc lại
238
rerun
reran
rerun
chiếu lại (phim), phát thanh lại
239
resell
resold
resold
bán lại
240
resend
resent
resent
gửi lại
241
reset
reset
reset
đặt lại, lắp lại
242
resew
resewed
resewn / resewed
may/ khâu lại
243
retake
retook
retaken
chiếm lại; tái chiếm
244
reteach
retaught
retaught
dạy lại
245
retear
retore
retorn
khóc lại
246
retell
retold
retold
kể lại
247
rethink
rethought
rethought
suy tính lại, cân nhắc lại
248
retread
retread
retread
lại giẫm lên, lại đạp lên
249
retrofit
retrofitted / retrofit
retrofitted / retrofit
trang bị thêm những bộ phận mới
250
rewake
rewoke / rewaked
rewaken / rewaked
đánh thức lại
251
rewear
rewore
reworn
mặc lại
252
reweave
rewove / reweaved
rewoven / reweaved
dệt lại
253
rewed
rewed / rewedded
rewed / rewedded
kết hôn lại
254
rewet
rewet / rewetted
rewet / rewetted
làm ướt lại
255
rewin
rewon
rewon
thắng lại
256
rewind
rewound
rewound
cuốn lại, lên dây lại
257
rewrite
rewrote
rewritten
viết lại
258
rid
rid
rid
giải thoát
259
ride
rode
ridden
cưỡi
260
ring
rang
rung
rung chuông
261
rise
rose
risen
đứng dậy; mọc
262
roughcast
roughcast
roughcast
tạo hình phỏng chừng
263
run
ran
run
chạy
264
sand-cast
sand-cast
sand-cast
đúc bằng khuôn cát
265
saw
sawed
sawn
cưa
266
say
said
said
nói
267
see
saw
seen
nhìn thấy
268
seek
sought
sought
tìm kiếm
269
sell
sold
sold
bán
270
send
sent
sent
gửi
271
set
set
set
đặt, thiết lập
272
sew
sewed
sewn/sewed
may
273
shake
shook
shaken
lay; lắc
274
shave
shaved
shaved / shaven
cạo (râu, mặt)
275
shear /ʃɪə(r) ; ʃɪr /
sheared
shorn / ʃɔːn / or / ʃɔːrn/
xén lông (Cừu)
276
shed
shed
shed
rơi; rụng
277
shine
shone
shone
chiếu sáng
278
shit
shit / shat / shitted
shit/ shat / shitted
suộc khuộng đi đại tiện
279
shoot
shot
shot
bắn
280
show
showed
shown/ showed
cho xem
281
shrink
shrank
shrunk
co rút
282
shut
shut
shut
đóng lại
283
sight-read
sight-read
sight-read
chơi hoặc hát mà không cần nghiên cứu trước
284
sing
sang
sung
ca hát
285
sink
sank
sunk
chìm; lặn
286
sit
sat
sat
ngồi
287
slay
slew
slain
sát hại; giết hại
288
sleep
slept
slept
ngủ
289
slide
slid
slid
trượt; lướt
290
sling
slung
slung
ném mạnh
291
slink
slunk
slunk
lẻn đi
292
slit
slit
slit
rạch, khứa
293
smell
smelt
smelt
ngửi
294
smite
smote
smitten
đập mạnh
295
sneak
sneaked / snuck
sneaked / snuck
trốn, lén
296
sow
sowed
sown/ sewed
gieo; rải
297
speak
spoke
spoken
nói
298
speed
sped/ speeded
sped/ speeded
chạy vụt
299
spell
spelt/ spelled
spelt/ spelled
đánh vần
300
spend
spent
spent
tiêu xài
301
spill
spilt/ spilled
spilt/ spilled
tràn; đổ ra
302
spin
spun/ span
spun
quay sợi
303
spit
spat
spat
khạc nhổ
304
spoil
spoilt/ spoiled
spoilt/ spoiled
làm hỏng
305
spoon-feed
spoon-fed
spoon-fed
cho ăn bằng muỗng
306
spread
spread
spread
lan truyền
307
spring
sprang
sprung
nhảy
308
stand
stood
stood
đứng
309
stave
stove/ staved
stove/ staved
đâm thủng
310
steal
stole
stolen
đánh cắp
311
sk
stuck
stuck
ghim vào; đính
312
sting
stung
stung
châm ; chích; đốt
313
stink
stunk/ stank
stunk
bốc mùi hôi
314
strew
strewed
strewn/ strewed
rắc, rải
315
stride
strode
stridden
bước sải
316
strike
struck
struck
đánh đập
317
string
strung
strung
gắn dây vào
318
strive
strove
striven
cố sức
319
sublet
sublet
sublet
cho thuê lại; cho thầu lại
320
sunburn
sunburned / sunburnt
sunburned / sunburnt
rám nắng, cháy nắng
321
swear
swore
sworn
tuyên thệ
322
sweat
sweat / sweated
sweat / sweated
đổ mồ hôi
323
sweep
swept
swept
quét
324
swell
swelled
swollen/ swelled
phồng; sưng
325
swim
swam
swum
bơi lội
326
swing
swung
swung
đong đưa
327
take
took
taken
cầm ; lấy
328
teach
taught
taught
dạy; giảng dạy
329
tear
tore
torn
xé; rách
330
telecast
telecast
telecast
phát đi bằng truyền hình
331
tell
told
told
kể; bảo
332
test-drive
test-drove
test-driven
lái thử
333
test-fly
test-flew
test-flown
bay thử (một máy bay mới chế tạo)
334
think
thought
thought
suy nghĩ
335
throw
threw
thrown
ném; liệng
336
thrust
thrust
thrust
thọc; nhấn
337
tread
trod
trodden/ trod
giẫm; đạp
338
typecast
typecast
typecast
cho đóng cùng một loại vai trò nhiều lần
339
typeset
typeset
typeset
sắp chữ
340
typewrite
typewrote
typewritten
đánh máy
341
unbend
unbent
unbent
làm thẳng lại
342
unbind
unbound
unbound
mở, tháo ra
343
unclothe
unclothed / unclad
unclothed / unclad
cởi áo; lột trần
344
underbid
underbid
underbid
bỏ thầu thấp hơn
345
undercut
undercut
undercut
ra giá rẻ hơn
346
underfeed
underfed
underfed
cho ăn đói, thiếu ăn
347
undergo
underwent
undergone
kinh qua
348
underlie
underlay
underlain
nằm dưới
349
underpay
underpaid
underpaid
trả lương thấp
350
undersell
undersold
undersold
bán rẻ hơn
351
underspend
underspent
underspent
chi tiêu dưới mức
352
understand
understood
understood
hiểu
353
undertake
undertook
undertaken
đảm nhận
354
underwrite
underwrote
underwritten
bảo hiểm
355
undo
undid
undone
tháo ra
356
unfreeze
unfroze
unfrozen
làm tan đông
357
unhang
unhung
unhung
hạ xuống, bỏ xuống
358
unhide
unhid
unhidden
hiển thị, không ẩn
359
unknit
unknitted / unknit
unknitted / unknit
dãn ra, tháo ra
360
unlearn
unlearned / unlearnt
unlearned / unlearnt
gạt bỏ, quên
361
unsew
unsewed
unsewn / unsewed
tháo đường may
362
unsling
unslung
unslung
cởi dây đeo, dây móc
363
unspin
unspun
unspun
quay ngược
364
unsk
unstuck
unstuck
bóc, gỡ
365
unstring
unstrung
unstrung
tháo dây, nới dây
366
unweave
unwove / unweaved
unwoven / unweaved
tháo ra
367
unwind
unwound
unwound
tháo ra
368
uphold
upheld
upheld
ủng hộ
369
upset
upset
upset
đánh đổ; lật đổ
370
wake
woke/ waked
woken/ waked
thức giấc
371
waylay
waylaid
waylaid
mai phục
372
wear
wore
worn
mặc
373
weave
wove/ weaved
woven/ weaved
dệt
374
wed
wed/ wedded
wed/ wedded
kết hôn
375
weep
wept
wept
khóc
376
wet
wet / wetted
wet / wetted
làm ướt
377
whet REGULAR
whetted
whetted
378
win
won
won
thắng; chiến thắng
379
wind
wound
wound
quấn
380
withdraw
withdrew
withdrawn
rút lui
381
withhold
withheld
withheld
từ khước
382
withstand
withstood
withstood
cầm cự
383
work
worked
worked
rèn (sắt), nhào nặng đất
384
wring
wrung
wrung
vặn; siết chặt
385
write
wrote
written
viết
abide