K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3 2020

a, mCO2=0,15.44=6,6(g)

b,mCaCO3=0,2.100=20(g)

c,mO2=0,12.32=3,84(g)

d,mNaCl=0,25.58,5=14,625(g)

26 tháng 11 2021

6) Nội dung của định luật bảo toàn khối lượng:
A.Khối lượng mỗi chất không đổi trước và sau phản ứng.
B.Tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia
phản ứng.

C.Khối lượng các chất tham gia không đổi.
D.Khối lượng sản phẩm không đổi.

Bài 1: Tính % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hoá học sau: a. C6H12O6. c. (NH4)2SO4 b. Ba3(PO4)2. d. C12H22O11 Bài 2: Xác định công thức của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Sodium và oxygen có khối lượng phân tử là 62, trong đó phần trăm về khối lượng của sodium là 74,19% còn lại là oxygen . Bài 3: Một hợp chất tạo bởi Calcium, sulfur và oxygen có khối lượng phân...
Đọc tiếp
Bài 1: Tính % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hoá học sau: a. C6H12O6. c. (NH4)2SO4 b. Ba3(PO4)2. d. C12H22O11 Bài 2: Xác định công thức của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Sodium và oxygen có khối lượng phân tử là 62, trong đó phần trăm về khối lượng của sodium là 74,19% còn lại là oxygen . Bài 3: Một hợp chất tạo bởi Calcium, sulfur và oxygen có khối lượng phân tử là 120, có phần trăm khối lượng của các nguyên tố là: Calcium: 33,33%; Sulfur: 26,67% còn lại là oxygen. Xác định công thức hoá học của hợp chất trên. Bài 4: Xác định công thức của hợp chất X có khối lượng phân tử là 142, biết % các nguyên tố có trong hợp chất là: 32,39%Na, 22,54%S , còn lại là O. Bài 5: Dùng ethanol mạnh trong thời gian dài có thể gây giãn cơ tim, phì đại tâm thất và xơ hóa; làm tăng khả năng cao huyết áp, tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ lớn của đột quỵ và nhồi máu cơ tim; Những người uống nhiều ethanol thường có lối sống không lành mạnh, ảnh hưởng đến giấc ngủ, nên càng dễ mắc bệnh tim mạch. Biết % khối lượng các nguyên tố trong ethanol là: 52,17% C; 13,04%H; còn lại là O. Xác định công thức của Ethanol, biết ethanol có KLPT là 46. Bài 6: Saccarozo là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozo dùng để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc. Biết saccarozơ có % khối lượng các nguyên tố là: 42,11% C; 6,43%H; còn lại là O và khối lượng phân tử của saccarozơ là 342. Hãy xác định công thức hoá học của saccarozơ? Ghi lời giải chi tiết cho mik nha, mik đang cần gấp  
3
10 tháng 11 2023

Cục cứt

8 tháng 12 2023

lộn xộn quá !

24 tháng 12 2020

1502434341_14.jpg

16 tháng 2 2022

Bài 1 : 

a. \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)

b. PTHH : 4Al + 3O2 -to> 2Al2O3

                 0,4       0,3       0,2

Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,5}{3}\) => Al đủ , O2 dư

\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,5-0,3\right).32=6,4\left(g\right)\)

c. \(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)

 

16 tháng 2 2022

Bài 2:

Các thời điểmFe2O3 (gam)CO (lít)Fe(gam)CO2(lít)dkhí/H2
Thời điểm t0168,9611,26,7220
Thời điểm t13,21,3442,241,34422
Thời điểm t2128/153,584448/753,58422
Thời điểm t3166,7211,26,7222

 

Bài 7:

\(a.m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\\ b.n_{p.tử}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=44.1=44\left(g\right)\\ m_{Al_2O_3}=1.102=102\left(g\right)\\ m_{C_6H_{12}O_6}=180.1=180\left(g\right)\\ m_{H_2SO_4}=98.1=98\left(g\right)\)

Bài 8:

\(a.n_{Ca}=\dfrac{112}{40}=2,8\left(mol\right)\\ b.m_{HCl}=36,5.0,5=18,25\left(g\right)\\ c.n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)

9 tháng 9 2021

cho hỏi câu nãy giúp môn hóa đúng hết k vậy

\(a.n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,5}{1}\\ \rightarrow CuOdư\\ n_{CuO\left(p.ứ\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,5-0,15=0,35\left(mol\right)\\ m_{CuO\left(DƯ\right)}=0,35.80=28\left(g\right)\\ b.m_{Cu}=0,35.64=22,4\left(g\right)\\ c.m_{hh_{rắn}}=m_{Cu}+m_{CuO\left(dư\right)}=22,4+28=50,4\left(g\right)\)

26 tháng 8 2021

anh ơi bài đâu

17 tháng 9 2023

Bài 1 : 

\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)

\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\downarrow\)

\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\uparrow\)

\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)

\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)

 Chúc bạn học tốt 

17 tháng 9 2023

Bài 2

\(a,n_{H_2SO_4}=\dfrac{300.9,8}{100\cdot98}=0,3mol\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{200.25,65}{100.171}=0,3mol\\ H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,3}{1}=\dfrac{0,3}{1}\Rightarrow PƯ.hết\\ b,Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)

  0,3                       0,3            0,3

\(m_{\downarrow}=m_{BaSO_4}=0,3.233=69,9g\)

c) Sau phản ứng không còn chất tan nên không tính được nồng độ %.

28 tháng 7 2021

Câu 1 : 

Trong $P_2O_5  : \%O = \dfrac{16.5}{31.2 + 16.5}.100\% = 56,34\%$

Trong $CaO : \%O = \dfrac{16}{40+16} .100\% = 28,57\%$

Trong $CO : \%O = \dfrac{16}{12 + 16}.100\% = 57,14\%$
Trong $Na_2O : \%O = \dfrac{16}{23.2 + 16}.100\% = 25,81\%$

Câu 2:

nH2=0,15(mol)

nFe2O3=0,1(mol)

PTHH: 3 H2 + Fe2O3 -to-> 2 Fe + 3 H2O

Ta có: 0,15/3 < 0,1/1

=> Fe2O3 dư, H2 hết, tính theo nFe2O3

nFe=2/3. nH2= 2/3. 0,15=0,1(mol) -> mFe=0,1.56=5,6(g)

nFe2O3(dư)= 0,1 - 1/3 . 0,15=0,05(g) -> mFe2O3=0,05.160=8(g)

 

22 tháng 3 2021

Bài 14 : 

\(a) n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)\\ CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O\\ n_{HCl} = 2n_{CuO} = 0,2(mol)\\ m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{7,3\%} = 100(gam)\\ b) \text{Chất tan : } CuCl_2\\ n_{CuCl_2} = n_{CuO} = 0,1(mol)\\ m_{CuCl_2} = 0,1.135 = 13,5(gam)\)

22 tháng 3 2021

Bài 15 : 

\(a) n_{Fe_2O_3} =\dfrac{4,8}{160} = 0,03(mol)\\ Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O\\ n_{H_2SO_4} = 3n_{Fe_2O_3} = 0,09(mol)\\ m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,09.98}{9,8\%} = 90(gam)\\ b) \text{Chất tan : } Fe_2(SO_4)_3\\ n_{Fe_2(SO_4)_3} = n_{Fe_2O_3} = 0,03(mol)\\ m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,03.400 = 12(gam)\)