cho (O,R) và (O';R') tiếp xúc nhau tại A(R>R'). Qua B bất kì trên (O') vẽ tiếp tiếp với (O') cắt (O) tại M và N AB cắt (O) tại C . CMR:
a\(MN\perp OC\)
b) AC là Tia phân giác của \(\widehat{MAN}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Qua phép vị tự tỉ số k biến đường tròn (O; R) thành (O’; R).
Ta có: R’ = R nên |k| = 1
Suy ra: k = 1 hoặc k = -1
* Nếu k= 1 thì phép tự là phép đồng nhất: ( mâu thuẫn giả thiết)
* Khi k=-1 thì tâm vị tự là trung điểm của OO’.
Đáp án B
Vì : \(\overrightarrow{MN}=\overrightarrow{OA}\Rightarrow T_{\overrightarrow{OA}}:M\rightarrow N\). Do đó N nằm trên đường tròn ảnh của (O;R) . Mặt khác N lại nằm trên (O’;R’) do đó N là giao của đường tròn ảnh với với (O’;R’) . Từ đó suy ra cách tìm :
- Vè đường tròn tâm A bán kính R , đường tròn náy cắt (O’;R’) tại N
- Kẻ đường thẳng d qua N và song song với OA , suy ra d cắt (O;R) tại M
Gọi giao điểm của MB với (O;r) là H, giao điểm của MD với (O;r) là K
Theo đề, ta có: OH\(\perp\)MB tại H và OK\(\perp\)MD tại K
Xét (O) có
OH,OK là khoảng cách từ tâm O đến cách dây AB,CD
AB,CD là các dây
OH=OK(=r)
Do đó: AB=CD
ΔOAB cân tại O
mà OH là đường cao
nên H là trung điểm của AB
=>HA=HB=AB/2
Ta có: ΔOCD cân tại O
mà OK là đường cao
nên K là trung điểm của CD
=>\(CK=KD=\dfrac{CD}{2}\)
mà CD=AB và \(HA=HB=\dfrac{AB}{2}\)
nên CK=KD=HA=HB
Xét ΔOHM vuông tại H và ΔOKM vuông tại K có
OH=OK
OM chung
Do đó: ΔOHM=ΔOKM
=>MH=MK
Ta có: MA+AH=MH
MC+CK=MK
mà AH=CK và MH=MK
nên MA=MC
Xét ΔMBD có \(\dfrac{MA}{AB}=\dfrac{MC}{CD}\)
nên AC//BD
=>\(sđ\stackrel\frown{AB}=sđ\stackrel\frown{CD}\)
Gọi H,K lần lượt là các tiếp điểm của các tiếp tuyến cắt nhau tại M của (O;r)
=>OH=OK và OH\(\perp\)MB tại H và OK\(\perp\)MD tại K
Xét (O,R) có
OH,OK lần lượt là khoảng cách từ O xuống các dây AB,CD
OH=OK
Do đó: \(sđ\stackrel\frown{AB}=sđ\stackrel\frown{CD}\)
1: \(O_2D=O_2A+CD=\dfrac{AC}{2}+\dfrac{BC}{2}=\dfrac{AB}{2}=R_1\)
góc O2MD=góc O2MC+góc CMD
=1/2*sđ cung CM+góc MCA
=90 độ
=>DM là tiếp tuyến của (O2)
PD^2=BD*DA=DC*BA=DM^2=O2D-R2^2
=>PD^2=R1^2-R2^2
2: Xet ΔD1BD vuông tại D1 và ΔD4BD vuông tại D4 có
BD chung
góc D1BD=góc D4BD
=>ΔD1BD=ΔD4BD
=>D1=D4
CM tương tự, ta được: DD2=DD3, BP=BQ, PA=PB
=>D1D+D2D+D3D+D4D<=1/2(BP+PA+AQ+QB)
=>2*(D1D+D2D)<=PA+PB
PB^2=BD^2+DP^2>=2*DB*DP
=>\(PB>=\dfrac{2\cdot DB\cdot DP}{PB}=2\cdot D_1D\)
Chứng minh tương tự,ta được: \(AP>=\dfrac{2\cdot DA\cdot DP}{PA}=2\cdot D_2D\)
=>ĐPCM