Đốt cháy 10 (g) sắt trong oxi một thời gian thu được 11,6 (g) hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Tính khối lượng oxi đã phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a) 4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3\\ 2Fe + O_2 \xrightarrow{t^o}2FeO\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\)
b)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{kim\ loại} + m_{O_2} = m_{oxit}\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{19,2-14,8}{32} = 0,1375(mol)\\ V_{O_2} = 0,1375.22,4 =3,08(lít)\)
c)
\(n_{O(oxit)} = 2n_{O_2} = 0,1375.2 = 0,275(mol)\\ 2H^+ + O^{2-} \to H_2O\\ n_{HCl} = n_{H^+} = 2n_O = 0,275.2 = 0,55(mol)\\ m = 0,55.36,5 = 20,075(gam)\)
Bảo toàn Fe: nFe(bđ) = 0,012 + 0,12 + 0,01.3 + 0,01.2 = 0,182 (mol)
=> m = 0,182.56 = 10,192 (g)
Bạn xem lại đề: 8,6 g Fe sao đốt ra chỉ thu được 7,36 g hỗn hợp
Bài 2 : Cho 1 (g) bột Fe phản ứng với Oxi , một thời gian thu được 1,24 (g) hỗn hợp Fe2O3 và Fe dư.
Tính khối lượng Fe dư.
#
Cách này ko cần viết phương trình :3
Quy đổi hh gồm Fe (a mol) và O (b mol)
\(\Rightarrow56a+16b=30\) (1)
Ta có: \(n_{NO}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(3n_{Fe}=2n_O+3n_{NO}\) \(\Rightarrow3a-2b=0,75\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,45\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
Vì mFe trong oxit cũng là mFe ban đầu \(\Rightarrow m_{Fe}=0,45\cdot56=25,2\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{6,8}{56}=0,12mol\)
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
0,12 0,08 0,04 ( mol )
a, \(V_{O_2}=0,08.22,4=1,792l\)
b, mFe3O4 = 0,04.232 = 9,28g
\(n_{Fe}=\dfrac{6,8}{56}=\dfrac{17}{140}(mol)\\ PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ a,n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{17}{210}(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{17}{210}.22,4=1,81(g)\\ b,n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{17}{420}(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=\dfrac{17}{420}.232=9,39(g)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng thôi
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mFe+mO2=mhỗn hợp
mO2=11,6-10=1,6 g