Nhúng một miếng Zn nặng 50g vào 600ml ddAgNO3 có nồng độ 0,8M. Sau một thời gian phản ứng CM của AgNO3 trong dung dịch sau phản ứng là 0,3M.Lúc đó lấy thanh kim loại ra làm khô, cân lại thấy khối lượng của nó là (m) g. Biết bạc tạo ra bám hoàn toàn vào thanh Zn. Giá trị của m =?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: \(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AgNO_3\left(banđầu\right)}=0,6\cdot0,8=0,48\left(mol\right)\\n_{AgNO_3\left(saup/ư\right)}=0,6\cdot0,2=0.12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{AgNO_3\left(pư\right)}=0,36mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn\left(pư\right)}=0,18mol\\n_{Ag}=0,36mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn\left(pư\right)}=0,18\cdot65=11,7\left(g\right)\\m_{Ag}=0,36\cdot108=38,52\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=50-11,7+38,52=76,82\left(g\right)\)
nAgNO3= 0,1 (mol)
Al + 3AgNO3 \(\rightarrow\) Al(NO3)3 + 3Ag
Cứ 1 mol Al pư thì khối lượng thanh Al tăng 297 g
0,01 mol <--------------------------------------- (52,97 - 50)
a) mAl pư = 0,01 . 27=,27 (g)
Theo pt nAg = 3nAl=3 . 0,01 = 0,03 (mol) = nAgNO3 pư
mAg=0,03 . 108 = 3,24 (g)
b)nAgNO3 dư = 0,1 - 0,03 = 0,07 (mol)
CM (AgNO3)= \(\frac{0,07}{0,25}\) = 0,28 (M)
CM (Al(NO3)3) = \(\frac{0,01}{0,25}\) = 0,04 (M)
Câu 1:
2M+nCuSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nCu
2M+nFeSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nFe
- Gọi a là số mol của M
- Độ tăng khối lượng PTHH1:
64na/2-Ma=20 hay(32n-M).a=20
- Độ tăng khối lượng PTHH2:
56.na/2-Ma=16 hay (28n-M)a=16
Lập tỉ số ta được:\(\dfrac{32n-M}{28n-M}=\dfrac{20}{16}=1,25\)
32n-M=35n-1,25M hay 0,25M=3n hay M=12n
n=1\(\rightarrow\)M=12(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=24(Mg)
n=3\(\rightarrow\)M=36(loại)
Câu 2:Gọi A là khối lượng thanh R ban đầu.
R+Cu(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Cu
R+Pb(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Pb
- Gọi số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 là x mol
- Độ giảm thanh 1: \(\dfrac{\left(R-64\right)x}{A}.100=0,2\)
- Độ tăng thanh 2: \(\dfrac{\left(207-R\right)x}{A}.100=28,4\)
Lập tỉ số: \(\dfrac{207-R}{R-64}=\dfrac{28,4}{0,2}=142\)
207-R=142R-9088 hay 143R=9295 suy ra R=65(Zn)
PTHH: \(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
x__________________x_______2x (mol)
Giả sử lượng Bạc bám hết vào thanh đồng
Ta có: \(3-64x+108\cdot2x=4,21\) \(\Rightarrow x\approx0,008\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(p/ứ\right)}=n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,008\left(mol\right)\\n_{Ag}=0,016\left(mol\right)\\\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu\left(p/ứ\right)}=0,008\cdot64=0,512\left(g\right)\\m_{Ag}=0,016\cdot108=1,728\left(g\right)\\m_{Cu\left(dư\right)}=2,488\left(g\right)\\m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,008\cdot188=1,504\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{Cu\left(ban.đầu\right)}+m_{ddAgNO_3}-m_{Ag}-m_{Cu\left(dư\right)}=228,784\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1,504}{228,784}\cdot100\%\approx0,66\%\)
Giải thích: Đáp án C
nCu2+ = nCu(NO3)2 = 0,2 mol
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
1 mol Fe phản ứng tạo 1 mol Cu => mtăng = 64 – 56 = 8g
=> nFe pứ = (101,2 – 100)/8 = 0,15 mol
=> mFe pứ = 8,4g
Al: 25 gam + 0,1 mol CuSO4 → thanh nhôm nặng 25,69 gam.
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Sau phản ứng mtăng = 25,69 - 25 = 0,69 gam
=> \(n_{Al} = 2. \dfrac{0,69}{3 .64 - 2 . 27} = 0,01 mol\)
=> nAl2(SO4)3 = 0,005 mol; nCuSO4dư = 0,1 - 0,015 = 0,085 mol
=> CM Al2(SO4)3= 0,025 M; CM CuSO4 = 0,425 M
nAgNO3 (bđ) = 0.8*0.6 = 0.48 mol
nAgNO3 (dư) = 0.6*0.3=0.18 mol
nAgNO3 phản ứng = 0.48 - 0.18 = 0.3 mol
Zn + 2AgNO3 --> Zn(NO3)2 + 2Ag
______0.3_________________0.3
mAg = m = 0.3*108 = 32.4 g
n\(_{AgNO3}bđ=0,6.0,8=0,48\left(mol\right)\)
n\(_{AgNO3}dư=0,3.0,6=0,18\left(mol\right)\)
n\(_{AgNO3}pư=0,48-0,18=0,3\left(mol\right)\)
Zn+2AgNO3--->Cu(NO3)2+2Ag
n\(_{Ag}=n_{AgNO3}=0,3\left(mol\right)\)
m\(_{Ag}=0,3.108=32,4\left(g\right)\)